Skip to main content

0985 103 666
0906 020 090

EMAIL

info@tdvc.com.vn

Thẻ: thẩm định giá mỏ khoáng sản

Phương pháp thẩm định giá trị mỏ khoáng sản

Phương pháp thẩm định giá mỏ khoáng sản
Phương pháp thẩm định giá mỏ khoáng sản – Thẩm định giá Thành Đô

(TDVC Phương pháp thẩm định giá mỏ khoáng sản) – Mỏ khoáng sản (mỏ quặng) là tập hợp tự nhiên các thân khoáng sản đã được đánh giá, thăm dò; có tài nguyên, trữ lượng, chất lượng, điều kiện khai thác và chế biến đáp ứng yêu cầu tối thiểu về hiệu quả kinh tế hiện tại và trong tương lai gần theo thông tư 42/2016/TT-BTNMT ban hành ngày 26 tháng 12 năm 2016.

Việt Nam được đánh giá là quốc gia có tiềm năng to lớn về mỏ khoáng sản. Theo kết quả công tác điều tra, đánh giá, thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến nay cho thấy nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản khá đa dạng và phong phú với trên 5000 mỏ, điểm quặng của 60 loại khoáng sản khác nhau, nổi bật là một số tài nguyên mỏ khoáng sản như: quặng titan, quặng bauxit, đất hiếm, apatit, cát trắng, đá vôi chất lượng cao, đá hoa trắng, quặng urani, than, quặng đồng, quặng sắt, mangan, antimon, thủy ngân…; có một số loại khoáng sản quy mô trữ lượng đáng kể, tầm cỡ thế giới, có ý nghĩa chiến lược và là nguồn lực để phát triển kinh tế – xã hội đất nước.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Thẩm định giá mỏ khoáng sản là một trong những lĩnh vực thẩm định giá phức tạp nhất trong hoạt động thẩm định giá tài sản. Vì vậy để thẩm định giá mỏ chính xác nhất thẩm định viên phải có bề dày kinh nghiệm nhiều năm và chuyên môn sâu trong lĩnh vực thẩm định giá và kiến thức rộng về khoáng sản; khai thác khoáng sản; địa chất… Thẩm định giá mỏ khoáng sản có ba cách tiếp cận phổ thông được các thẩm định viên áp dụng bao gồm: Cách tiếp cận thị trường: phương pháp so sánh; Phương pháp lợi nhuận; Cách tiếp cận từ thu nhập: phương pháp dòng tiền chiết khấu; Cách tiếp cận từ chi phí

1. Cách tiếp cận, phương pháp thẩm định giá mỏ khoáng sản

a, Cách tiếp cận từ thị trường: là cách thức xác định giá trị của mỏ khoáng sản thẩm định giá thông qua việc so sánh mỏ khoáng sản thẩm định giá với các mỏ giống hệt hoặc tương tự đã có các thông tin về giá trên thị trường. Thẩm định giá mỏ khoáng sản theo cách tiếp cận từ thị trường bao gồm: phương pháp so sánh.

  • Phương pháp so sánh: là phương pháp thẩm định giá, xác định giá trị của tài sản thẩm định giá dựa trên cơ sở phân tích mức giá của các tài sản so sánh để ước tính, xác định giá trị của tài sản thẩm định giá.

b, Phương pháp lợi nhuận: là phương pháp thẩm định giá dựa trên khả năng sinh lợi của việc sử dụng mỏ khoáng sản để ước tính giá trị thị trường của mỏ khoáng sản cần thẩm định giá. Phương pháp lợi nhuận chủ yếu được áp dụng trong thẩm định giá các tài sản mà việc so sánh với những tài sản tương tự gặp khó khăn do giá trị của tài sản chủ yếu phụ thuộc vào khả năng sinh lời của tài sản.

c, Cách tiếp cận từ thu nhập: Là cách thức xác định giá trị của tài sản thông qua việc quy đổi dòng tiền trong tương lai có được từ mỏ khoáng sản về giá trị hiện tại. Thẩm định giá tài nguyên mỏ khoáng sản theo cách tiếp cận từ thu nhập gồm phương pháp chính là: phương pháp phân tích dòng tiền chiết khấu.

  • Phương pháp dòng tiền chiết khấu: Là phương pháp thẩm định giá xác định giá trị của mỏ thẩm định giá dựa trên cơ sở quy đổi các dòng tiền trong tương lai dự kiến có được từ mỏ khoáng sản về giá trị hiện tại thông qua việc sử dụng tỷ suất chiết khấu phù hợp.

d, Cách tiếp cận từ chi phí: Là cách thức xác định giá trị của tài sản thẩm định giá thông qua chi phí tạo ra một mỏ khoáng sản có chức năng, công dụng giống hệt hoặc tương tự với mỏ thẩm định giá. Thẩm định giá mỏ khoáng sản theo cách tiếp cận từ chi phí bao gồm hai phương pháp là: Phương pháp chi phí tái tạo, phương pháp chi phí thay thế.

  • Phương pháp chi phí tái tạo: Là phương pháp thẩm định giá xác định giá trị của mỏ khoáng sản thẩm định giá dựa trên cơ sở chênh lệch giữa chi phí tái tạo ra mỏ giống hệt với mỏ khoáng sản thẩm định giá theo giá thị trường hiện hành và giá trị hao mòn của mỏ thẩm định giá.
  • Phương pháp chi phí thay thế: Là phương pháp thẩm định giá xác định giá trị của mỏ khoáng sản thẩm định giá dựa trên cơ sở chênh lệch giữa chi phí thay thế để tạo ra một mỏ khoáng sản tương tự mỏ thẩm định giá có cùng chức năng, công dụng theo giá thị trường hiện hành và giá trị hao mòn của tài sản thẩm định giá.

2. Hồ sơ yêu cầu thẩm định giá mỏ khoáng sản

  • Giấy phép khai thác khoáng sản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp
  • Ranh giới tọa độ khu vực khai thác khoáng sản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp
  • Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp
  • Hợp đồng thuê đất do cơ quan có thẩm quyền cấp
  • Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp
  • Quyết định phê duyệt quyền khai thác mỏ khoáng sản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tư do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự để làm ngành nghề kinh doanh có điều kiện do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp
  • Quyết định cơ quan Nhà nước về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và đề án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án khai thác mỏ khoáng sản của doanh nghiệp; cá nhân
  • Quyết định về việc phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp
  • Báo cáo kỹ thuật trắc địa về việc đo đạc tính toán khối lượng mỏ khoáng sản do cơ quan đo đạc cấp

3. Mục đích thẩm định giá mỏ khoáng sản

  • Mua bán, sáp nhập (M&A), chuyển nhượng, xác định giá trị đầu tư, góp vốn đầu tư
  • Thế chấp vay vốn ngân hàng
  • Báo cáo thuế, báo cáo tài chính, hạch toán sổ sách kế toán
  • Cung cấp thông tin phục vụ cho việc quản lý doanh nghiệp
  • Các mục đích khác được pháp luật công nhận

Công ty cổ phần Thẩm định giá Thành Đô, đơn vị thẩm định giá trị mỏ khoáng sản uy tín hàng đầu tại Việt Nam. Trải qua một quá trình dài phát triển, công ty đã khẳng định được vị thế dẫn đầu trong hoạt động thẩm định giá, tạo dựng được uy tín; thương hiệu vững vàng đối với khách hàng và được các cơ quản lý Nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức đánh giá cao trong lĩnh vực thẩm định giá tài sản. Với trình độ chuyên môn cao và bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực thẩm định giá tài nguyên khoáng sản. Thẩm định giá Thành Đô đã thực hiện nhiều hợp đồng thẩm định giá mỏ khoáng sản có quy mô lớn và tính chất phức tạp với trình độ chuyên sâu cao trong hoạt động thẩm định giá phục vụ nhiều mục đích cho các bên liên quan như: Vay vốn ngân hàng, mua bán, sáp nhập (M&A), chuyển nhượng, xác định giá trị đầu tư, góp vốn đầu tư

Với hệ thống thẩm định giá rộng khắp cả nước: Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Bắc Giang, Thái Bình, Tuyên Quang, Thanh Hóa, Cần Thơ, Lâm Đồng và các tỉnh lân cận, chúng tôi chắc chắn sẽ đáp ứng đầy đủ và kịp thời yêu cầu thẩm định giá của quý khách hàng trên toàn quốc. Năm 2019, Công ty vinh dự được chứng nhận “Thương hiệu – nhãn hiệu độc quyền uy tín 2019” và tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001:2015 cho hệ thống quản lý chất lượng trong dịch vụ thẩm định giá góp phần quan trọng giúp khách hàng có những quyết định chính xác trong việc kinh doanh và mua bán minh bạch trên thị trường.

Quý khách hàng có nhu cầu thẩm định giá xin vui lòng liên hệ:

Công ty Cổ phần Thẩm định giá Thành Đô

Bạn đang đọc bài viết: “Phương pháp thẩm định giá trị mỏ khoáng sản tại chuyên mục tin thẩm định giá của Công ty cổ phần Thẩm định giá Thành Đô, đơn vị thẩm định giá uy tín hàng đầu tại Việt Nam.

Liên hệ thẩm định giá:   0985 103 666  0906 020 090

Website: www.thamdinhgiathanhdo.com

Thẩm định giá tài nguyên mỏ khoáng sản

Thẩm định giá tài nguyên mỏ khoáng sản
Thẩm định giá tài nguyên mỏ khoáng sản – Thẩm định giá Thành Đô

(TDVC Thẩm định giá tài nguyên mỏ khoáng sản) – Tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa đặc biệt quan trọng sự phát triển và xây dựng kinh tế của đất nước. Tài nguyên khoáng sản thường tập trung trong một khu vực gọi là mỏ khoáng sản. Thẩm định giá tài nguyên mỏ khoáng sản rất phức tạp, là một trong những lĩnh vực thẩm định giá khó khăn nhất. Vì vậy quy trình thẩm định giá tài nguyên khoáng sản luôn yêu cầu các thẩm định viên phải có chuyên môn nghiệp vụ cao và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực thẩm định giá tài nguyên. Trên thế giới các quốc gia có ngành khai thác khoáng sản phát triển thì có các tiêu chuẩn riêng về thẩm định giá tài nguyên mỏ khoáng sản được ban hành nhằm hướng dẫn cho công tác định giá mỏ khoáng sản được chính xác. Các phương pháp thẩm định giá tài nguyên mỏ khoáng sản:

  • Phương pháp so sánh
  • Phương pháp thu nhập (đầu tư)
  • Phương pháp lợi nhuận

Quy trình thẩm định giá mỏ khoáng sản

1. Xác định tổng quát về nguồn tài nguyên cần thẩm định giá và loại giá trị làm cơ sở thẩm định giá.

  • Xác định khách hàng, yêu cầu của khách hàng, những người sử dụng kết quả thẩm định giá (Doanh nghiệp; cá nhân; cơ quan nhà nước)
  • Đặc điểm cơ bản về pháp lý, kinh tế kỹ thuật của nguồn tài nguyên cần thẩm định giá
  • Mục địch thẩm định giá (vay vốn ngân hàng; kêu gọi đầu tư; chuyển nhượng)
  • Thời điểm thẩm định giá (ngày, tháng thẩm định giá)
  • Những giả thiết và những điều kiện hạn chế, những yếu tố rang buộc ảnh hưởng đến giá trị nguồn tài nguyên; những giới hạn về tính pháp lý, công dụng của nguồn tài nguyên, nguồn dữ liệu
  • Quyền, nghĩa vụ điều kiện hạn chế và ràng buộc của thẩm định viên theo hợp đồng thẩm định giá
  • Xác định nguồn dữ liệu cần thiết phục vụ cho công việc thẩm định giá
  • Xác định cơ sở giá trị của thẩm định giá: Giá thị trường hay giá phi thị trường.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

2. Lâp kết hoạch thẩm định giá

  • Tiếp nhận hồ sơ pháp lý của tài nguyên mỏ khoáng sản cần thẩm định như: Giấy phép khai thác khoáng sản; Hợp đồng thuê đất; Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản
  • Thu thập tài liệu trên thị trường về tài nguyên mỏ khoáng sản đang định giá, luôn đảm bảo thông tin chính xác, tin cậy.
  • Xác định các yếu tố cung cầu thích hợp với chức năng, các đặc tính và các quyền gắn liền với nguồn tài nguyên và đặc điểm thị trường
  • Thu thập, phân tích dữ liệu thông tin và xây dựng tiến độ thẩm định giá mỏ khoáng sản
  • Lập kế hoạch thực hiện công việc thẩm định giá mỏ khoáng sản

3. Khảo sát hiện trường, thu thập thông tin

Khảo sát thị trường :

  • Xác định vị trí của mỏ khoáng sản, địa hình mỏ khoáng sản, điều kiện giao thông…
  • Vấn đề pháp lý liên quan đến nguồn tài nguyên mỏ khoáng sản
  • Chụp ảnh tổng thể và chi tiết từ góc cạnh về mỏ khoảng sản thẩm định giá

Thu thập thông tin :

  • Pháp lý của tài nguyên mỏ khoáng sản như: Trữ lượng khai thác, đơn giá bán trên thị trường trong nước, quốc tế của tài nguyên đang định giá, diện tích được cấp phép, thời gian cấp phép, công suất khai thác.
  • Về yếu tố cung cầu trong nước, ngoài nước, các lực lượng tham gia thị trường, động thái người mua, người bán tiềm năng.
  • Các thông tin liên quan đến tài nguyên thẩm định giá: Suất đầu tư, lãi suất trái phiếu chính phủ, thuế tài nguyên môi trường, tỷ suất chiết khấu, chi phí thuê đất, chi phí quản lý…

Các nguồn thông tin tham khảo:

  • Thông tin trên các văn bản thể hiện tính pháp lý của nguồn tài nguyên khoáng sản, các đặc tính kinh tế, kỹ thuật của nguồn tài nguyên, về quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của vùng có liên quan đến nguồn tài nguyên khoáng sản.
  • Thông tin trên báo chí của địa phương, trung ương và của các cơ quan quản lý nhà nước về thị trường …
  • Khảo sát thực tế thông qua phỏng vấn các công ty kinh doanh, công ty xây dựng, nhà thầu, ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng ; …
  • Phải nêu rõ nguồn thông tin trong báo cáo thẩm định giá và thông tin phải được kiểm chứng để đảm bảo độ chính xác.

4. Phân tích thông tin

  • Phân tích thông tin từ khảo sát thực tế hiện trường nguồn tài nguyên khoáng sản
  • Phân tích về việc sử dụng tốt nhất và tối ưu của nguồn tài nguyên xem xét khả năng sử dụng tốt nhất của nguồn tài nguyên trong bối cảnh tự nhiên, hoàn cảnh pháp luật …mang lại giá trị cáo nhất cho nguồn tài nguyên
  • Phân tích những đặc trưng của thị trường nguồn tài nguyên thẩm định: bản chất, hành vi ứng xử của những người tham gia thị trường, xu hướng cung cầu trên thị trường nguồn tài nguyên
  • Phân tích về khách hàng: đặc điểm của những khách hàng tiền năng, sở thích, nhu cầu, sức mua của khách hàng.
  • Phân tích ý nghĩa về mặt kinh tế của nguồn tài nguyên thời điểm hiện tại và tương lai, cần phân tích giá trị tiềm năng do nguồn tài nguyên mang lại cho đất nước về mặt xuất khẩu, ý nghĩa thay thế hàng nhập khẩu
  • Phân tích vấn đề môi trường và tính bền vững trong khai thác nguồn tài nguyên điều này tác động đến giá trị nguồn tài nguyên thẩm định

5. Xác định giá trị nguồn tài nguyên cần thẩm định giá

  • Nêu các phương pháp thẩm định giá được áp dụng và phân tích mức độ phù hợp của một hoặc nhiều phương pháp trong thẩm định giá với đặc điểm kinh tế kỹ thuật của nguồn tài nguyên và mục đích thẩm định giá.
  • Trong báo cáo thẩm định, phương pháp thẩm định giá nào được sử dụng làm căn cứ chủ yếu, phương pháp thẩm định giá nào được sử dụng để kiểm tra chéo, từ đó đưa đến kết luận cuối cùng về giá trị thẩm định.

6. Lập báo cáo thẩm định giá

a, Báo cáo thẩm định giá

Nội dung cơ bản của báo cáo thẩm định giá :

  • Những thông tin cơ bản về nguồn tài nguyên
  • Những căn cứ pháp lý để thẩm định giá
  • Mô tả đặc điểm nguồn tài nguyên về mặt kỹ thuật
  • Mô tả đặc điểm nguồn tài nguyên về mặt pháp lý
  • Những giả thiết và hạn chế
  • Kết quả khảo sát thực tế
  • Phân tích để đưa ra mức giá cuối cùng
  • Phương pháp thẩm định giá
  • Xử lý những vấn đề phức tạp, không rõ ràng trong quá trình thẩm định giá
  • Quyền và lợi ích cá nhân (nếu có) của thẩm định viên
  • Tên và chữ ký của thẩm định viên
  • Phụ lục đính kèm

b, Chứng thư thẩm định giá

  • Tên khách hàng yêu cầu thẩm định giá
  • Địa chỉ thẩm định giá
  • Mục đích thẩm định giá
  • Thời điểm thẩm định giá
  • Căn cứ thẩm định giá
  • Nguồn tài nguyên thẩm định: Đặc điểm nguồn tài nguyên về mặt kỹ thuật; Đặc điểm nguồn tài nguyên về mặt pháp lý

c, Cơ sở và phương pháp thẩm định giá

d, Kết quả thẩm định giá

Quý khách hàng có nhu cầu Thẩm định giá xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY CỔ PHẦN THẨM ĐỊNH GIÁ THÀNH ĐÔ

  • Hội sở: Tầng 5 – Tòa nhà Viễn Đông, số 36 Hoàng Cầu, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
  • Hotline: 0985103666 – 0906020090 | | Email: info@tdvc.com.vn
  • Hệ thống thẩm định giá toàn quốc: XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY
  • Hồ sơ năng lực: TẠI ĐÂY

Thẩm định giá Thành Đô Đơn, đơn vị thẩm định giá tài nguyên mỏ khoáng sản hàng đầu Việt Nam. Thẩm định giá Thành Đô áp dụng Tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001:2015 cho hệ thống quản lý chất lượng góp phần quan trọng giúp khách hàng có những quyết định chính xác trong việc kinh doanh, gọi vốn đầu tư, vay vốn ngân hàng và mua bán minh bạch trên thị trường. Thẩm định giá Thành Đô. 

Bạn đang đọc bài viết: “Thẩm định giá tài nguyên mỏ khoáng sản” tại chuyên mục tin thẩm định giá của Công ty cổ phần Thẩm định giá Thành Đô.

Liên hệ thẩm định giá:   0985 103 666   0906 020 090

CÔNG TY CỔ PHẦN THẨM ĐỊNH GIÁ THÀNH ĐÔ

Số ĐKDN: 0107025328
Sở KH&ĐT Thành phố Hà Nội cấp ngày 13/10/2015

Follow us

TRỤ SỞ CHÍNH

Căn hộ số 30-N7A  Trung Hòa – Nhân Chính,  Nhân Chính, Hà Nội.

0985 103 666

0906 020 090

HỘI SỞ HÀ NỘI

Tầng 5 - tòa nhà Viễn Đông, 36 Hoàng Cầu, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.

0985 103 666

0906 020 090

CN HỒ CHÍ MINH

Tầng 3, 353 - 355 An Dương Vương, phường 3, quận 5, TP. HCM.

0985 103 666

0978 169 591

CN HẢI PHÒNG

Tầng 4 - tòa nhà Việt Pháp, 19 Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng.

0985 103 666

0906 020 090


VP ĐÀ NẴNG

Số 06 Trần Phú, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.

0985 103 666

0906 020 090

VP CẦN THƠ

Tầng 4 - tòa nhà PVcombank, 131 Trần Hưng Đạo, Cần Thơ.

0985 103 666

0906 020 090

VP QUẢNG NINH

05 - A5 Phan Đăng Lưu, KĐT Mon Bay, TP Hạ Long, Quảng Ninh.

0985 103 666

0906 020 090

VP THÁI NGUYÊN

Tầng 4 - tòa nhà 474 Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

0985 103 666

0906 020 090


VP NAM ĐỊNH

Tầng 3 - số 615 Giải Phóng, Văn Miếu, TP Nam Định, tỉnh Nam Định.

0985 103 666

0906 020 090

VP BẮC NINH

Số 70 Tạ Quang Bửu, phường Kinh Bắc, Tỉnh Bắc Ninh. 

0985 103 666

0906 020 090

VP THANH HÓA

Tầng 4 - tòa nhà Dầu Khí, 38A Đại Lộ Lê Lợi, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

0985 103 666

0906 020 090

VP NGHỆ AN

Tầng 14 - tòa nhà Dầu Khí, số 7 Quang Trung, TP Vinh, Tỉnh Nghệ An.

0985 103 666

0906 020 090


VP NHA TRANG

Tầng 9 - Nha Trang Building, 42 Lê Thành Phương, TP Nha Trang.

0985 103 666

0906 020 090

VP LÂM ĐỒNG

Số60C  Nguyễn Trung Trực , phường 3, TP Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

0985 103 666

0906 020 090

VP AN GIANG

Số 53 - 54 đường Lê Thị Riêng, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang.

0985 103 666

0906 020 090

VP CÀ MAU

Số 50/9 Hùng Vương, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau.

0985 103 666

0978 169 591


VP LẠNG SƠN

Số 141 Lê Lợi, phường Vĩnh Trại, TP. Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. 

0985 103 666

0906 020 090

VP BÌNH THUẬN

Hẻm 58 Lê Quý Đôn, Phường Phú Thủy, TP. Phan Thiết, Bình Thuận.

0985 103 666

0906 020 090

VP SÓC TRĂNG

Số 90 Trần Thủ Độ, Phường 2, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng

0985 103 666

0906 020 090

VP ĐỒNG THÁP

Số 10 Điện Biên Phủ, Mỹ Phú, TP. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.

0985 103 666

0906 020 090


VP PHÚ QUỐC

KP9 Trần Phú, Dương Đông, TP. Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.

0985 103 666

0906 020 090

VP TRÀ VINH

A4-29 Hoa Đào, KĐT Mới Trà Vinh, P4, TP Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh. 

0985 103 666

0906 020 090


Copyright © 2024 CTCP Thẩm Định Giá Thành Đô, LLC. All Rights Reserved.

    TƯ VẤN DỊCH VỤ TRỰC TUYẾN

    Cảm ơn bạn đã quan tâm dịch vụ thẩm định giá Thành Đô. Hãy chia sẻ yêu cầu thẩm định giá của bạn, chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất.
    Thành công
    Yêu cầu liên hệ của bạn đã được tiếp nhận. Chúng tôi sẽ phản hồi sớm nhất.
    Cám ơn quý khách đã tin tưởng