Skip to main content

0985 103 666
0906 020 090

EMAIL

info@tdvc.com.vn

Thẩm định giá máy móc thiết bị

Thứ hai, 23/11/2020, 17:06 (GMT+7)

thẩm định giá máy móc
Thẩm định giá máy móc thiết bị – Thẩm định giá Thành Đô

(TDVC Định giá máy móc thiết bị) – Máy móc, thiết bị là một kết cấu hoàn chỉnh, gồm các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận có liên kết với nhau để vận hành, chuyển động theo mục đích sử dụng được thiết kế(được định nghĩa tại tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 23/2015/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.). Máy móc thiết bị thuộc động sản (Theo tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam) không gắn cố định với một không gian, vị trí nhất định và có thể di dời được.

Thẩm định giá máy móc thiết bị là xác định giá trị bằng tiền của máy móc thiết bị theo quy định của Bộ luật dân sự phù hợp với giá thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định, phục vụ cho mục đích theo tiêu chuẩn thẩm định giá.

Giá trị máy móc thiết bị là phản ánh giá trị còn lại của của máy thiết bị đó đã khấu hao trong quá trình sử dụng, máy mua mới hoặc máy móc doanh nghiệp không còn mục đích sử dụng để phục vụ nhiều mục đích cho các bên liên quan như: Mua bán, thanh lý, vay vốn ngân hàng, đầu tư, cho thuê… Vì vậy thẩm định giá máy móc thiết bị có vai trò đặc biệt quan trọng và không thể thiếu trong nền kinh tế thị trường cũng như sự phát triển của các doanh nghiệp trong nước, các doanh nghiệp FDI.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Thẩm định giá máy móc thiết bị

1. Nhận dạng máy móc thiết bị

Đặc điểm kinh tế – kỹ thuật ảnh hưởng lớn đến giá trị của máy móc thiết bị. Do đó ước tính giá trị của máy thiết bị chính xác thẩm định viên phải mô tả chính xác đực điểm kỹ thuật của máy móc thiết bị. Nhận dạng máy móc thiết bị được chia làm hai loại như sau: Nhận dạng vi mô; Nhận dạng vĩ mô.

1.1. Nhận dạng vi mô

Nhận dạng vi mô là quá trình liệt kê chi tiết các bộ phận cấu thành máy móc thiết bị như là một máy đơn lẻ. Để thực hiện được điều này thẩm định viên cần phải tiền hành nhận dạng các yếu tố theo trình tự sau:

  • Mã số tài sản (khách hàng lập)
  • Mô tả: Mô tả chung; mô tả chi tiết
  • Type, model
  • Kích thước hoặc công suất đo được hoặc căn cứ vào pháp lý
  • Số seri
  • Tên nhà sản xuất; Năm sản xuất; Nhà cung cấp
  • Các chi tiết về thiết bị phụ tùng, phụ tùng và linh kiện kèm theo
  • Hệ thông truyền động và các chi tiết của hệ thống truyền động như: truyền động bằng xích, dây đai, khớp nối. Nguồn động lực là nguồn cơ hay mô tơ điện
  • Quá trình bảo trì, bảo dưỡng, sửa đổi hoặc phục hồi trong quá trình sử dụng

1.2. Nhận dạng vĩ mô

Việc nhận dạng vĩ mô được thực hiện thông qua việc xem xét đặc điểm các chi tiết chính của máy, thiết bị, các chi tiết quyết định đến tính năng kỹ thuật của máy thiết bị đó. Trong quá trình thẩm định giá máy móc, thẩm định viên cần phải nhận dạng và mô tả để chi ra các đặc điểm sau:

  • Loại máy móc, dây chuyền
  • Quá trình sử dụng của máy, thiết bị
  • Công suất lắp đặt và sản xuất thực tế

Các thông tin cần thiết phải thu thập trong quá trình nhận dạng vĩ mô như sau:

  • Tên địa chỉ công ty sản xuất hoặc sở hữu máy móc thiết bị
  • Quá trình sử dụng và biểu đồ về quá trình sử dụng của máy, thiết bị
  • Công suất lắp đặt, công suất thực tế của máy thiết bị trong các năm liền kế trước đó
  • Tình trạng nguyên vật liệu đầu vào
  • Chế độ thành phẩm
  • Chế độ vận hành: trường hợp máy móc, thiết bị vận hành liên tục và được cấu tạo từ nhiều chi tiết khác nhau thì tuổi thọ tổng thể của máy, thiết bị phụ thuộc vào tuổi thọ của 1 hoặc hai chi tiết chính. Trong trường hợp này, thẩm định viên cần phải nhận dạng các chi tiết đó.
  • Tiêu chuẩn và chương trình bảo trì, bảo dưỡng như thế nào
  • Ước lượng chi phí sửa chữa trong một số năm kế tiếp
  • Sự thích hợp về mặt công nghệ (mới hay cũ) của máy, thiết bi trong sản xuất hoặc khi không được sử dụng công nghệ mới nhất; từ đó đánh giá lỗi thời về mặt công nghệ
  • Tuổi đời và các yếu tố tác động đến việc ước tính tuổi đời của máy, thiết bị.

2. Các yếu tố ảnh hưởng tới giá trị máy móc thiết bị

a, Yếu tố cung – cầu

Mặt cung của máy móc thiết bị chịu tác động của tính hữu ích; khả năng cung ứng của một loại máy, thiết bị chụ thể bị hạn chế bởi sự khan hiếm của máy,thiết bị đó và sức mua của người tiêu dùng. Nhu cầu của một loại máy thiết bị cụ thể được tạo ra bởi tính hữu ích và chịu ảnh hưởng bở sự khan hiếm, tính hấp dẫn và bị giới hạn về sức mua của người tiêu dùng.

Trên thị trường cung cầu thể hiện số lượng các lợi ích mà máy móc thiết bị có thể đáp ứng để bán hoặc thuê với các mức giá khác nhau trong một thị trường nhất định tại một thời điểm nhất định với giả thiết chi phí lao động và chi phí sản xuất không thay đổi. Nhu cầu được hình thành bởi một số người mua hoặc thuê tiềm năng ở lợi ích cụ thể, ở mức giá khác nhau, ở một thị trường nhất định, thời gian nhất định.

b, Sự phát triển của khoa học kỹ thuật

Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật làm cho hao mòn vô hình của máy, thiết bị ngày càng cao và dẫn đến hai xu thế:

  • Giá máy móc thiết bị thế hệ cao ở lần bán đầu tiên
  • Giá máy móc thiết bị đã qua sử dụng ngày càng giảm

Khi khoa học kỹ thuật phát triển sẽ làm tăng sự cung máy, thiết bị. Đặc biệt là máy móc thiết bị có độ chính xác, năng suất cao, tiết kiệm năng lượng, nguyên vật liệu.

c, Đường lối chính sách

Đối với nền kinh tế: Khi nền kinh tế có sự tăng trưởng làm thu nhập tăng kéo theo nhu cầu tăng dẫn đến tăng quy mô sản xuất, điều này sẽ kích thích đầu tư. Do đó, tăng nhu cầu máy móc thiết bị. Cầu máy móc thiết bị biến động tỷ lệ thuận với tăng trưởng kinh tế và ngược lại. Khi nền kinh tế giảm khả năng tăng trưởng dẫn đến thu nhập của người dân giảm sẽ tác động đến sức mua và hạn chế nhu cầu tiêu dùng của họ.

Đối với chính sách thuế: Ở Việt Nam phần lớn các thiết bị chuyên dùng hay dây chuyền sản xuất đề phải nhập khẩu ở nước ngoài, nếu thuế suát thuế nhập khẩu thay đổi sẽ tác động đến giá hàng hóa máy, thiết bị làm cho giá cả hàng hóa đó khi nhập về Việt Nam sẽ thay đổi.

Ngoài những yếu tố cung – cầu, sự phát triển của khoa học kỹ thuật, đường lối chính sách thì giá trị máy móc thiết bị còn có thể chịu tác động của một số yếu tố như: Chính sách đầu tư công, chính sách tín dụng…

3. Cơ sở giá trị thẩm định giá máy móc thiết bị

Cơ sở thẩm định giá máy, thiết bị có thể là cơ sở giá trị thị trường hoặc cơ sở giá trị phi thị trường. Giá trị của nó được ước tính trên cơ sở giá trị thường là giá trị thị trường, ước tính trên cơ sở phi thị trường là giá trị phi thị trường và được xác định bằng các cách tiếp cận theo quy định của hệ thống Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam.

Giá trị thị trường: Là mức giá ước tính của máy móc thiết bị tại thời điểm thẩm định giá, giữa một bên là người mua sẵn sàng mua và một bên là người bán sẵn sàng bán, trong một giao dịch khách quan độc lập, có đủ thông tin, các bên tham gia hành động một cách có hiểu biết, thận trọng và không bị ép buộc. Khi sử dụng giá thị trường thẩm định viên cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Giá trị thị trường thể hiện mức giá hình thành trên thị trường công khai và cạnh tranh. Thị trường này có thể là thị trường trong nước hoặc thị trường quốc tế, có thể bao gồm nhiều người mua, người bán hoặc bao gồm một số lượng hạn chế người mua, người bán
  • Trường hợp có sự hạn chế đối với việc xác định giá trị thị trường của máy, thiết bị (thông tin, dữ liệu trên thị trường, điều kiện thẩm định giá hoặc các hạn chế khác), thẩm định định viên nêu rõ nguyên nhân, biện pháp khắc phục và thể hiện mức độ ảnh hưởng đến kết quả thẩm định giá do sự hạn chế này trong báo cáo kết quả thẩm định giá.

Giá phi thị trường: Là mức giá ước tính của một máy, thiết bị tại thời điểm, địa điểm thẩm định giá, không phản ánh giá trị thị trường mà căn cứ vào đặc điểm kinh tế – kỹ thuật, chức năng, công dụng, những lợi ích mà máy, thiết bị mang lại trong quá trình sử dụng, giá trị đối với một số người mua đặc biệt, giá trị khi giao dịch trong điều kiện hạn chế, giá trị đối với một số mục đích thẩm định giá và các giá trị không phản ánh giá trị thị trường khác. Khi sử dụng giá phi thị trường thẩm định viên cần nêu tên của loại giá trị phi thị trường cụ thể được áp dụng và đưa ra các căn cứ, lập luận cụ thể, bao gồm:

  • Đặc điểm đặc biệt của máy, thiết bị thẩm định giá
  • Người mua, nhà đầu tư đặc biệt
  • Giao dịch trong thị trường hạn chế, bắc buộc phải bán
  • Giá trị theo những mục đích đặc biệt như mục đích tính thuế
Phương pháp thẩm định giá máy mócT
Phương pháp thẩm định giá máy móc thiết bị – Thẩm định giá Thành Đô

4. Phương pháp thẩm định giá máy móc thiết bị

Hiện nay các thẩm định viên thường áp dụng ba cách tiếp cận và phương pháp thẩm định giá phổ biến là: Cách tiếp cận từ thị trường; Cách tiếp cận từ chi phí; Cách tiếp cận từ thu nhập. Tương ứng với các cách tiếp cận là các phương pháp thẩm định giá: Phương pháp so sánh theo cách tiếp cận từ thị trường; Phương pháp chi phí tái tạo, chi phí thay thế theo cách tiếp cận từ chi phí; Phương pháp vốn hóa trực tiếp, phương pháp dòng tiền chiết khấu theo cách tiếp cận từ thu nhập. Đối với từng loại máy móc thiết bị, từng thời điểm, hồ sơ pháp lý khách hàng cung cấp, mục đích thẩm định giá cụ thể thẩm định viên sẽ lựa chọn cách tiếp cận và phương pháp thẩm định giá phù hợp.

4.1. Cách tiếp cận từ thị trường:

Cách tiếp cận từ thị trường là cách thức xác định  máy móc thiết bị thẩm định giá thông qua việc so sánh máy móc thiết bị thẩm định giá với các máy, thiết bị giống hệt hoặc tương tực đã có các thông tin về giá trên thị trường. Cách tiếp cận này có thể sử dụng để xác định giá trị máy, thiết bị thẩm định giá theo cơ sở giá trị thị trường hoặc phi thị trường theo tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam. Tương ứng với cách tiếp cận từ thị trường là phương pháp so sánh.

Phương pháp so sánh là phương pháp thẩm định giá, xác định giá trị của máy móc thẩm định giá dựa trên cơ sở phân tích mức giá của máy, thiết bị so sánh để ước tính, xác định giá trị của máy, thiết bị thẩm định giá. Phương pháp này để thẩm định giá các máy, thiết bị thẩm định giá có giao dịch phổ biến trên thị trường.

Ưu điểm: Đơn giản, dễ sử dụng, kết quả tìm được có độ tin cậy cao vì dựa vào các bằng chứng, thông tin giao dịch trên thị trường

Nhược điểm: Bắt buộc phải có thông tin, các dữ liệu mang tính lịch sử, do tính chất đặc biệt về kỹ thuật của tài sản thẩm định nên khó có thể tìm được một tài sản đang được mua bán trên thị trường hoàn toàn giống với tài sản thẩm định giá.

4.2. Cách tiếp cận từ chi phí:

Là cách thức xác định giá trị của máy, thiết bị thẩm định giá thông qua chi phí tạo ra một máy, thiết bị có chức năng, công dụng giống hệt hoặc tương tự với máy, thiết bị thẩm định giá và hao mòn của máy, thiết bị thẩm định giá. Cách tiếp cận từ chi phí có thể được sử dụng để xác định giá trị máy móc, thiết bị theo cơ sở giá trị thị trường hoặc phi thị trường. Tương ứng cách tiếp cận từ chi phí là phương pháp chi phí thay thế và chi phí tái tạo.

a, Phương pháp chi phí thay thế

Là phương pháp thẩm định giá xác định giá trị của máy móc thiết bị thẩm định giá dựa trên cơ sở chênh lệch giữa chi phí thay thế để tạo ra một máy móc thiết bị tương tự máy móc thiết bị thẩm định giá có cùng chức năng, công dụng theo giá thị trường hiện hành và giá trị hao mòn của máy móc thiết bị thẩm định giá. Phương pháp chi phí thay thế dựa trên chi phí để tạo ra máy móc thiết bị thay thế, tương tự với máy móc thiết bị thẩm định giá về chức năng, công dụng, nhưng được thiết kế, chế tạo hoặc xây dựng với công nghệ, nguyên vật liệu và kỹ thuật mới hơn. Thông thường, máy móc thiết bị thay thế thường có chi phí tạo ra thấp hơn so với chi phí tái tạo, đồng thời chi phí vận hành cũng không bị cao hơn so với mức phổ biến tại thời điểm thẩm định giá. Vì vậy, tổng giá trị hao mòn hay hao mòn lũy kế của máy móc thiết bị thay thế thường không bao gồm hao mòn chức năng do chi phí vốn cao hoặc hao mòn chức năng do chi phí vận hành cao.

Công thức:

Giá trị ước tính của tài sản = Chi phí thay thế (đã bao gồm lợi nhuận của nhà sản xuất/nhà đầu tư) Tổng giá trị hao mòn (Giá trị hao mòn lũy kế không bao gồm phần giá trị hao mòn chức năng của tài sản thẩm định giá đã được phản ánh trong chi phí tạo ra tài sản thay thế)

b, Phương pháp chi phí tái tạo

Là phương pháp thẩm định giá xác định giá trị của máy móc thiết bị thẩm định giá dựa trên cơ sở chênh lệch giữa chi phí tái tạo ra máy móc thiết bị giống hệt với máy móc thiết bị thẩm định giá theo giá thị trường hiện hành và giá trị hao mòn của máy móc thiết bị thẩm định giá. Phương pháp chi phí tái tạo dựa trên chi phí tạo ra máy móc thiết bị giống nguyên mẫu với máy móc thiết bị thẩm định giá. Máy móc thiết bị này bao gồm cả những điểm đã lỗi thời, lạc hậu của tài sản thẩm định giá.

Công thức:

Giá trị ước tính của tài sản = Chi phí tái tạo (đã bao gồm Lợi nhuận của nhà sản xuất / nhà đầu tư) Tổng giá trị hao mòn (Giá trị hao mòn lũy kế)
  • Ưu điểm: Áp dụng đối với những máy thiết bị không có cơ sở để so sánh trên thị trường do sử dụng cho mục đích riêng biệt
  • Nhược điểm: Chi phí không phải lúc nào cũng bằng với giá trị; Phải có dữ liệu từ thị trường; Xác định hao mòn, giảm giá lũy kế phụ thuộc nhiều vào dánh giá chủ quan của thẩm định viên; Thẩm định viên phải có kinh nghiệm, chuyên môn cao.

4.3. Cách tiếp cận từ thu nhập

Là cách xác định giá trị của máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất bị thông qua việc quy đổi dòng tiền trong tương lai có được từ máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất về giá trị hiện tại (giá trị tại thời điểm thẩm định giá). Cách tiếp cận từ thu nhập dựa trên nguyên tắc máy, thiết bị có giá trị vì nó tạo ra thu nhập cho người sở hữu. Cách tiếp cận từ thu nhập có thể được sử dụng để xác định giá trị máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất thẩm định giá theo cơ sở giá trị thị trường hoặc phi thị trường. Cách tiếp cận từ thu nhập tương ứng với hai phương pháp gồm: Phương pháp vốn hóa trực tiếp, phương pháp dòng tiền chiết khấu.

a, Phương pháp vốn hóa trực tiếp

Là phương pháp thẩm định giá xác định giá trị của máy móc thiết bị thẩm định giá dựa trên cơ sở quy đổi dòng thu nhập thuần ổn định hàng năm dự kiến có được từ máy móc thiết bị về giá trị hiện tại thông qua việc sử dụng tỷ suất vốn hóa phù hợp. Phương pháp vốn hóa trực tiếp được áp dụng trong trường hợp thu nhập từ máy móc thiết bị là tương đối ổn định (không đổi hoặc thay đổi theo một tỷ lệ nhất định) trong suốt thời gian sử dụng hữu ích còn lại (được tính bằng tuổi đời kinh tế còn lại) của máy móc thiết bị hoặc vĩnh viễn.

  • Ưu điểm: Đơn giản, dễ sử dụng; Dựa trên cơ sở tài chính để tính toán nên rất khoa học.
  • Nhược điểm: Việc xác định tỷ suất vốn hóa chính xác là phức tạp do việc đầu tư tài sản là phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của từng cá nhân.

b,  Phương pháp dòng tiền chiết khấu

Là phương pháp thẩm định giá xác định giá trị của máy móc thiết bị thẩm định giá dựa trên cơ sở quy đổi các dòng tiền trong tương lai dự kiến có được từ máy móc thiết bị về giá trị hiện tại thông qua việc sử dụng tỷ suất chiết khấu phù hợp. Phương pháp dòng tiền chiết khấu được áp dụng trong trường hợp thu nhập từ máy móc thiết bị biến đổi qua các giai đoạn khác nhau (không ổn định

  • Ưu điểm: Khắc phục nhược điểm của phương pháp vốn hóa thu nhập truyền thống là chưa tính yếu tố lạm phát và sự không ổn định của dòng thu nhập; Hữu ích trong phân tích các đầu tư quan trọng để ra quyết định.
  • Nhược điểm: Dùng nhiều giả định nên cần nhiều thông tin để phân tích, dự báo (doanh thu/chi phí) trong tương lai không dễ dàng; Phương pháp rất phức tạp; Thẩm định viên phải có nhiều năm kinh nghiệm, có năng lực chuyên môn cao.

5. Công ty thẩm định giá máy móc uy tín

Hiện nay Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ về công nghiệp hóa hiện đại hóa. Cùng đó là sự phong phú và đa dạng của thị trường máy móc thiết bị. Vì vậy nhu cầu về thẩm định giá máy móc thiết bị trong xã hội tại Việt Nam ngày càng tăng và có vai trò đặc biệt quan trọng. Do đó, dịch vụ thẩm định giá máy móc đã trở thành một hoạt động dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, độc lập, khách quan từ đó góp phần bảo đảm lợi ích của các bên tham gia thị trường và khẳng định được tầm quan trọng trong nền kinh tế.

Thẩm định giá Thành Đô hiện là đơn vị thẩm định giá máy móc thiết bị uy tín hàng đầu tại Việt Nam. Trải qua một quá trình dài hình thành và phát triển, Thành Đô đã khẳng định được vị thế, đã tạo dựng được uy tín, thương hiệu vững vàng, lòng tin đối với khách hàng và được các cơ quản lý nhà nước đánh giá cao.  Thành Đô vinh dự được chứng nhận “Thương hiệu thẩm định giá uy tín 2019” và đạt chứng nhận tiêu chuẩn Quốc tế “ISO 9001:2015” cho hệ thống quản lý chất lượng trong dịch vụ thẩm định giá gồm: Giá trị doanh nghiệp, dự án đầu tư, bất động sản, công trình xây dựng, máy móc thiết bị. Đó là đánh dấu sự tin tưởng, uy tín của công ty, khẳng định sự phát triển và hòa nhập cùng cộng đồng doanh nghiệp thẩm định giá trên toàn quốc, từng bước hội nhập với khu vực và quốc tế. Chúng tôi hiện là đối tác uy tín cung cấp các dịch vụ Thẩm định giá cho các tổ chức tín dụng như: Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV), Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC), Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB), Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank), Ngân hàng Thương Tín Việt Nam (Sacombank), Ngân hàng Quốc dân Việt Nam (NCB), Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB), ngân hàng TMCP Quân đội (MBBANK), Ngân hàng TMCP An Bình (ABBANK), Ngân hàng Woori Bank, Shanghai Commercial Savings Bank…Bên cạnh đó với hệ thống thẩm định giá Thành Đô rộng khắp cả nước:  Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Bắc Giang, Thái Bình, Tuyên Quang, Thanh Hóa, Cần Thơ, Lâm Đồng và không ngừng mở rộng thêm, chúng tôi đảm bảo sẽ đáp ứng đầy đủ, kịp thời yêu cầu thẩm định giá tài sản của quý khách hàng trên toàn quốc.

QÚI KHÁCH HÀNG CÓ NHU CẦU THẨM ĐỊNH GIÁ LIÊN HỆ:

CÔNG TY CỔ PHẦN THẨM ĐỊNH GIÁ THÀNH ĐÔ

  • Hội sở: Tầng 5 tòa nhà Viễn Đông, số 36 Hoàng Cầu, phường Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.
  • Hotline: 0985 103 666 – 0906020090 | Email: info@tdvc.com.vn
  • Hệ thống thẩm định giá toàn quốc: XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY
  • Hồ sơ năng lực: TẠI ĐÂY

Bạn đang đọc bài viết: “Thẩm định giá máy móc thiết bị tại chuyên mục tin Thẩm định giá của Công ty cổ phần Thẩm định giá Thành Đô, đơn vị thẩm định giá uy tín hàng đầu tại Việt Nam.

Liên hệ thẩm định giá: 0985 103 666  0906 020 090

Website: www.thamdinhgiathanhdo.com

Gửi yêu cầu

Hồ sơ năng lực

Dịch vụ

Cùng chuyên mục


Đọc thêm

CÔNG TY CỔ PHẦN THẨM ĐỊNH GIÁ THÀNH ĐÔ

Số ĐKDN: 0107025328
Sở KH&ĐT Thành phố Hà Nội cấp ngày 13/10/2015

Follow us

TRỤ SỞ CHÍNH

Căn hộ số 30-N7A  Trung Hòa – Nhân Chính,  Nhân Chính, Hà Nội.

0985 103 666

0906 020 090

HỘI SỞ HÀ NỘI

Tầng 5 - tòa nhà Viễn Đông, 36 Hoàng Cầu, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.

0985 103 666

0906 020 090

CN HỒ CHÍ MINH

Tầng 3, 353 - 355 An Dương Vương, phường 3, quận 5, TP. HCM.

0985 103 666

0978 169 591

CN HẢI PHÒNG

Tầng 4 - tòa nhà Việt Pháp, 19 Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng.

0985 103 666

0906 020 090


VP ĐÀ NẴNG

Số 06 Trần Phú, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.

0985 103 666

0906 020 090

VP CẦN THƠ

Tầng 4 - tòa nhà PVcombank, 131 Trần Hưng Đạo, Cần Thơ.

0985 103 666

0906 020 090

VP QUẢNG NINH

05 - A5 Phan Đăng Lưu, KĐT Mon Bay, TP Hạ Long, Quảng Ninh.

0985 103 666

0906 020 090

VP THÁI NGUYÊN

Tầng 4 - tòa nhà 474 Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

0985 103 666

0906 020 090


VP NAM ĐỊNH

Tầng 3 - số 615 Giải Phóng, Văn Miếu, TP Nam Định, tỉnh Nam Định.

0985 103 666

0906 020 090

VP BẮC NINH

Số 70 Tạ Quang Bửu, phường Kinh Bắc, Tỉnh Bắc Ninh. 

0985 103 666

0906 020 090

VP THANH HÓA

Tầng 4 - tòa nhà Dầu Khí, 38A Đại Lộ Lê Lợi, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

0985 103 666

0906 020 090

VP NGHỆ AN

Tầng 14 - tòa nhà Dầu Khí, số 7 Quang Trung, TP Vinh, Tỉnh Nghệ An.

0985 103 666

0906 020 090


VP NHA TRANG

Tầng 9 - Nha Trang Building, 42 Lê Thành Phương, TP Nha Trang.

0985 103 666

0906 020 090

VP LÂM ĐỒNG

Số60C  Nguyễn Trung Trực , phường 3, TP Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

0985 103 666

0906 020 090

VP AN GIANG

Số 53 - 54 đường Lê Thị Riêng, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang.

0985 103 666

0906 020 090

VP CÀ MAU

Số 50/9 Hùng Vương, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau.

0985 103 666

0978 169 591


Copyright © 2024 CTCP Thẩm Định Giá Thành Đô, LLC. All Rights Reserved.

    TƯ VẤN DỊCH VỤ TRỰC TUYẾN

    Cảm ơn bạn đã quan tâm dịch vụ thẩm định giá Thành Đô. Hãy chia sẻ yêu cầu thẩm định giá của bạn, chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất.
    Thành công
    Yêu cầu liên hệ của bạn đã được tiếp nhận. Chúng tôi sẽ phản hồi sớm nhất.
    Cám ơn quý khách đã tin tưởng