Skip to main content

0985 103 666
0906 020 090

EMAIL

info@tdvc.com.vn

Thẩm định giá trị rừng và đất rừng

Thứ ba, 14/03/2023, 13:48 (GMT+7)

Thẩm định giá trị rừng và đất rừng
Thẩm định giá trị rừng và đất rừng – Thẩm định giá Thành Đô

(TDVC Thẩm định giá rừng và đất rừng) – Rừng là một nguồn tài nguyên sinh thái quan trọng, có giá trị cho sự phát triển kinh tế xã hội và hạnh phúc của cộng đồng trên đất nước. Rừng đóng vai trò quan trọng trong việc thích nghi với biến đổi khí hậu thông qua những chức năng môi trường như chống xói mòn, và đảm bảo tuần hoàn nước.

Thẩm định giá rừng, đất rừng là một dịch vụ tư vấn tài chính không thể thiếu trong nền kinh tế thị trường, xuất phát từ nhu cầu khách quan về việc xác định giá rừng, đất rừng; trên cơ sở các bên tham gia giao dịch rừng có thể thoả thuận với nhau về rừng, đất rừng, giúp các giao dịch về rừng, đất rừng thành công, đảm bảo lợi ích chính đáng của các bên. Từ đó giúp cho các hoạt động kinh tế trở nên hiệu quả và mang lại lợi ích cho các chủ thể tham gia quan hệ kinh tế.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

1. Yếu tố quyết định giá trị rừng

Những yếu tố quyết định giá trị rừng gồm: Giá trị gỗ thương mại; Giá trị cây đang tăng trưởng; Giá trị đất rừng.

– Giá gỗ thương mại: để tính được giá trị thương mại của một loại gỗ căn cứ vào đặc điểm của từng loại gỗ. Một số yếu tố cần đặc biệt quan tâm khi ước tính giá trị bằng tiền của cây gỗ là:

  • Chủng loại gỗ
  • Kích thước, chất lượng gỗ
  • Công dụng thích hợp nhất của mỗi loại gỗ (sử dụng vào mục đích gì)
  • Điều kiện khai thác, địa hình vật, vận chuyển ra cửa rừng, khoảng cách xa/gần đến nơi tiêu thụ.
  • Giá trị thị trường của sản phẩm gỗ sơ chế từ loại gỗ đang định giá

– Giá trị cây gỗ chưa trưởng thành: những loại cây quá nhỏ, chưa đủ tuổi khai thác (phân loại theo loài, độ tuổi, mật độ, tooscs độ sinh trưởng…).

– Giá trị của đất rừng: giá trị của đất (coi như đất trống) tùy thuộc vào khả năng trồng cây trên đất và những đặc điểm tự nhiên ảnh hưởng đến điều kiện khai thác, vận chuyển gỗ ra cửa rừng. Đất được phân loại theo sản lượng gỗ thu hoạch, những đặc điểm vè địa hình như: độ bằng phẳng hay sườn dốc, độ lún mặt đất, có thể đưa xe, máy vào hay phải làm đường riêng, những trở ngại thiên nhiên như: sông suối, đầm lầy, hẻm núi…cần được kiểm tra kỹ vì đều tác động lớn đến chi phí khai thác, vận chuyển gỗ ra cửa rừng.

2. Số liệu thu thập thẩm định giá rừng

Số liệu cần thu thập thông tin để phục vụ thẩm định giá rừng, đất rừng:

  • Điều tra mẫu ước tính khối lượng cây gỗ rừng thương phẩm.
  • Bản đồ số liệu thống kê, ghi chép về cây gỗ chưa trưởng thành.
  • Tốc độ sinh trưởng cây
  • Số liệu, thông tin từ bản đồ loại rừng, loại cây.
  • Thông tin, số liệu về đất
  • Số liệu về thị trường
  • Luật khai thác, bảo vệ rừng.

2.1. Ước tính khối lượng cây gỗ rừng thương phẩm

Để ước tính số lượng gỗ thương phẩm hiện có trong một bãi rừng rộng, cần tiến hành khảo sát thực địa về gỗ đã đến tuổi khai thác. Đó là quá trình điều tra chọn mẫu, suy rộng. Tiến hành đo chiều cao, đường kính cây tại một khu vực lựa chọn nhất định. Đối với những khu vực diện tích nhỏ và cây thưa thớt cần chọn đơn vị mẫu lớn.

2.2. Nghiên cứu tốc độ sinh trưởng cây

Nghiên cứu tốc độ sinh trưởng cây với cả cây đến tuổi khai thác và chưa đến tuổi khai thác để quyết định tỷ lệ tăng trưởng của tất cả các giống cây. Tốc độ lớn của cây có thể ước tính thông qua điều tra chọn mẫu, đếm số lượng vân gỗ thân cây trong một diện tích rừng nhất định.

2.3. Bản đồ phân loại cây rừng

Loại bản đồ này sẽ chỉ ra vị trí các loại rừng cây khác nhau, phân bổ thành từng vạt rừng, cho cả cây đến tuổi khai thác và chưa đến tuổi khai thác. Bản đồ cũng cho thấy điều kiện chặt đốn, vận chuyển gỗ thuận lợi hay khó khăn. Những trở ngại vật thiên nhiên như sông suối, hẻm núi, vách đá, độ dốc hay bằng phẳng của khu rừng phát sinh chi phí khắc phục để vận chuyển gỗ ra cửa rừng.

2.4. Số liệu về đất rừng

Đất rừng đã được các đơn vị chức năng có chuyên môn khảo sát, nghiên cứu kỹ tiềm năng trồng rừng căn cứ vào chất đất và khu vực rừng. Những đặc điểm vật lý của đất (gồm độ dốc, bằng phẳng, thấp rũng; thành phần, chất đất…) được xem xét trên cơ sở coi như thửa đất đó chưa có rừng (đất trống).

Đất được phân loại thành từng nhóm. Tồn tại mối quan hệ trực tiếp giữa chiều cao phổ biến của cây và chất đất bên dưới, theo một độ tuổi nhất định.

2.5. Số liệu về thị trường

Giá trị cây gỗ theo đường kính gốc là phần còn lại, sau khi lấy tổng thu nhập từ bán gỗ trên thị trường trừ đi chi phí chặt hạ, khai thác, vận chuyển và lợi nhuận cho nhà khai thác. Thẩm định viên cần phải năm vững thông tin số liệu về giá bán các loại gỗ tương tự trên thị trường.

Thẩm định viên phải nắm vững các chi phí khai thác, chặt hạ đối với loại cây và loại địa hình rừng khác nhau; chi phí làm đường, bắc cầu qua các địa hình hiểm trở như đầm lầy,… để đưa xe vào khu vực khai thác, vận chuyển gỗ ra bìa rừng. Thẩm định viên nghiên cứu thị trường để ước tính giá trị của cây gỗ chưa trưởng thành, nhưng sẽ cho thu hoạch trong tương lai. Những giao dịch mua bán thẩm dịnh viên thu thập số liệu, áp dụng phương pháp so sánh giá bán.

Ước tính giá đất rừng trên cơ sở phương pháp so sánh, tương tự như định giá các bất động sản khác. Tuy nhiên cần lưu ý xem xét đến các yếu tố chất đất, loại đất, năng suất… Trường hợp có sự chênh lệch giữa đất rừng cần thẩm định giá với đất rừng so sánh thì tiến hành điều chỉnh giá hợp lý theo chênh lệch về địa hình, đường vào ra, năng suất đất, cự ly xa gần tới thị trường, các yếu tố du lịch, giải trí…

3. Các phương pháp ước tính giá giá trị rừng

3.1. Ước tính giá trị cây gỗ thương phẩm

Giá trị cây gỗ theo đường kính gốc (theo tuổi) là phần còn lại, sau khi lấy tổng thu nhập từ giá bán gỗ sơ chế trên thị trường trừ đi chi phí chặt hạ, khai thác, vận chuyển và lợi nhuận cho nhà khai thác. Do đó thẩm định viên phải nắm vững thông tin số liệu về cung cầu, giá bán các loại gỗ tương tự, đã qua sơ chế trên thị trường, chi phí khai thác.

Chất liệu gỗ cũng là yếu tố quan trọng. Cây gỗ đạt tiêu chuẩn sẽ có mức giá cao hơn nhiều so với những cây chưa đạt chất lượng.

Đặc điểm địa chình, điều kiện để đưa xe vận chuyển ra bìa rừng tác động trực tiếp tới giá gỗ cây.

Mật độ cây mọc trên diện tích rừng có quan hệ trực tiếp tới giá cây.

3.2. Ước tính giá trị cây chưa trưởng thành

Ước tính giá trị cây chưa trưởng thành gồm 3 phương pháp chính là phương pháp chính gồm: phương pháp chi phí, phương pháp so sánh giá bán, phương pháp thu nhập để ước tính giá trị cây chưa trưởng thành. Tuy nhiên giá trị cây tăng lên qua các năm. Vì vậy hệ số tăng trưởng của cây đóng vai trò quan trọng khi ước tính giá trị cây đang phát triển.

Phương pháp chi phí: ước tính giá đất rừng, coi như đất trống. Ước tính chi phí tái tạo trồng mới và bảo vệ chăm sóc diện tích rừng tương tự.

Phương pháp thu nhập: giá trị của rừng không dự vào thu nhập hàng năm mà dựa vào thu nhập dự kiến cuối cùng khi khu rừng được chặt hạ, khai thác.

Phương pháp so sánh: Ước tính giá trị cây tương tự mua bán trên thị trường với cây thẩm định giá, thẩm định viên điều chỉnh tỉ lệ phù hợp

3.3. Phương pháp so sánh giá bán thị trường rừng

Để ước tính giá trị từ so sánh giá bán trên thị trường, thẩm định viên khi so sánh cần lưu ý gán quyền số cho các hệ số điều chỉnh phù hợp. Những yếu tố so sánh cần phân tích là:

  • Tuổi của cây;
  • Mật độ che phủ tán rừng;
  • Phân loại rừng theo chỉ số khu vực;
  • Vị trí rừng;
  • Những đặc điểm tự nhiên khác;

Các nhà đầu tư dài hạn, các công ty chế biến giấy, bột giấy là bên mua trong giao dịch mua bán rừng cây non trên thị trường, thẩm định viên căn cứ so sánh các giao dịch đó để ước tính trị giá khu rừng cần tìm.

3.3. Phương pháp ước tính giá trị đất rừng

Theo Ngân hàng thế giới, thu thập dữ liệu từ Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp thế giới (FAO), sử dụng chỉ số “đất rừng” và định nghĩa như sau “Đất rừng là đất nằm dưới các cây tự nhiên hoặc cây được trồng tại chỗ có chiều cao 5m, dù có được sản xuất hay không, ngoại trừ các cây nằm trong nhóm sản xuất nông nghiệp (ví dụ cây ăn quả và hệ thống nông lâm kết hợp) và cây trong công viên đô thị hoặc trong vườn”.

Giá trị của đất rừng thu được theo phương pháp so sánh là đất rừng tương tự, mua bán giao dịch trên thị trường. Ngoài ra, thẩm định viên cần xem xét các yếu tố thu nhập rừng mang lại như: cảnh quan, giải trí, du lịch… để có sự điều chỉnh và uocs tính giá đất cho phù hợp với tình hình thực tế.

Công ty thẩm định giá trị rừng
Công ty Thẩm định giá trị rừng và đất rừng – Thẩm định giá Thành Đô

4. Công ty thẩm định giá rừng, đất rừng uy tín

Tài nguyên rừng có vai trò quan trọng với mùa màng, đất đai, khí quyển. Rừng đóng vai trò mật thiết đối với sự phát triển của nền kinh tế tại mọi quốc gia nói chung và Việt Nam nói riêng. Trong luật Bảo vệ và phát triển rừng nước ta có ghi: “Rừng là một trong những tài nguyên quý báu mà thiên nhiên ưu ái ban tặng cho nước ta, rừng có khả năng tái tạo, là bộ phận quan trọng với môi trường sinh thái, đóng góp giá trị to lớn với nền kinh tế quốc gia, gắn liền với đời sống của nhân dân và sự sống còn của dân tộc.” Thấu hiểu được tầm quan trọng của tài nguyên rừng đối với kinh tế – xã hội. Thẩm định giá Thành Đô tự hào là công ty thẩm định giá rừng, đất rừng uy tín hàng đầu tại Việt Nam. Thành Đô đã thực hiện nhiều dự án thẩm định giá rừng có tính chất phức tạp phục vụ nhiều mục đích cho các cơ quan Nhà nước, doanh nghiệp, cá nhân gồm: Vay vốn ngân hàng, mua bán, chuyển nhượng, thanh lý, tính thuế…

Trải qua một quá trình phát triển, Thành Đô đã khẳng định được vị thế, tạo dựng được uy tín; thương hiệu vững vàng, lòng tin đối với khách hàng và được các tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan lý Nhà nước đánh giá cao. Trải qua một quá trình phát triển, Thành Đô đã khẳng định được vị thế, tạo dựng được uy tín; thương hiệu vững vàng, lòng tin đối với khách hàng và đối tác đánh giá cao. Năm 2019, Thành Đô vinh dự được chứng nhận “Thương hiệu – nhãn hiệu độc quyền uy tín 2019”, Năm 2020 Thành Đô được vinh danh “Thương hiệu đất việt uy tín 2020”, “Thương hiệu tin cậy 2020, Năm 2021 Thành Đô được vinh danh Top 10 Thương hiệu Châu Á – Thái Bình Dương. Năm 2022 Thẩm định giá Thành Đô được vinh danh “Thương hiệu vàng Asian 2022 tại Singapore”. Bên cạnh đó TDVC áp dụng tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001:2015 cho hệ thống quản lý chất lượng trong dịch vụ thẩm định giá (bất động sản, giá trị doanh nghiệp, máy móc thiết bị, dự án đầu tư, công trình xây dựng) góp phần quan trọng giúp khách hàng có những quyết định chính xác trong việc đầu tư, kinh doanh và mua bán minh bạch trên thị trường.

QUÍ VỊ CÓ NHU CẦU THẨM ĐỊNH GIÁ VUI LÒNG LIÊN HỆ:

CÔNG TY CỔ PHẦN THẨM ĐỊNH GIÁ THÀNH ĐÔ

  • Hội sở: Tầng 5 – Tòa nhà Viễn Đông, 36 Hoàng Cầu, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
  • Hotline: 0985103666 – 0906020090 | | Email: info@tdvc.com.vn
  • Hệ thống thẩm định giá toàn quốc: XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY
  • Hồ sơ năng lực: TẠI ĐÂY

Bạn đang đọc bài viết: “Bất động sản thương mại là gì? Công ty thẩm định giá bất động sản thương mại uy tín tại Việt Namtại chuyên mục tin Thẩm định giá của Công ty cổ phần Thẩm định giá Thành Đô, đơn vị thẩm định giá tài sản hàng đầu tại Việt Nam.

Liên hệ thẩm định giá:   0985 103 666   0906 020 090

Website: www.thamdinhgiathanhdo.com

Gửi yêu cầu

Hồ sơ năng lực

Dịch vụ

Cùng chuyên mục


Đọc thêm

CÔNG TY CỔ PHẦN THẨM ĐỊNH GIÁ THÀNH ĐÔ

Số ĐKDN: 0107025328
Sở KH&ĐT Thành phố Hà Nội cấp ngày 13/10/2015

Follow us

TRỤ SỞ CHÍNH

Căn hộ số 30-N7A  Trung Hòa – Nhân Chính,  Nhân Chính, Hà Nội.

0985 103 666

0906 020 090

HỘI SỞ HÀ NỘI

Tầng 5 - tòa nhà Viễn Đông, 36 Hoàng Cầu, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.

0985 103 666

0906 020 090

CN HỒ CHÍ MINH

Tầng 3, 353 - 355 An Dương Vương, phường 3, quận 5, TP. HCM.

0985 103 666

0978 169 591

CN HẢI PHÒNG

Tầng 4 - tòa nhà Việt Pháp, 19 Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng.

0985 103 666

0906 020 090


VP ĐÀ NẴNG

Số 06 Trần Phú, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.

0985 103 666

0906 020 090

VP CẦN THƠ

Tầng 4 - tòa nhà PVcombank, 131 Trần Hưng Đạo, Cần Thơ.

0985 103 666

0906 020 090

VP QUẢNG NINH

05 - A5 Phan Đăng Lưu, KĐT Mon Bay, TP Hạ Long, Quảng Ninh.

0985 103 666

0906 020 090

VP THÁI NGUYÊN

Tầng 4 - tòa nhà 474 Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

0985 103 666

0906 020 090


VP NAM ĐỊNH

Tầng 3 - số 615 Giải Phóng, Văn Miếu, TP Nam Định, tỉnh Nam Định.

0985 103 666

0906 020 090

VP BẮC NINH

Số 70 Tạ Quang Bửu, phường Kinh Bắc, Tỉnh Bắc Ninh. 

0985 103 666

0906 020 090

VP THANH HÓA

Tầng 4 - tòa nhà Dầu Khí, 38A Đại Lộ Lê Lợi, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

0985 103 666

0906 020 090

VP NGHỆ AN

Tầng 14 - tòa nhà Dầu Khí, số 7 Quang Trung, TP Vinh, Tỉnh Nghệ An.

0985 103 666

0906 020 090


VP NHA TRANG

Tầng 9 - Nha Trang Building, 42 Lê Thành Phương, TP Nha Trang.

0985 103 666

0906 020 090

VP LÂM ĐỒNG

Số60C  Nguyễn Trung Trực , phường 3, TP Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

0985 103 666

0906 020 090

VP AN GIANG

Số 53 - 54 đường Lê Thị Riêng, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang.

0985 103 666

0906 020 090

VP CÀ MAU

Số 50/9 Hùng Vương, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau.

0985 103 666

0978 169 591


Copyright © 2024 CTCP Thẩm Định Giá Thành Đô, LLC. All Rights Reserved.

    TƯ VẤN DỊCH VỤ TRỰC TUYẾN

    Cảm ơn bạn đã quan tâm dịch vụ thẩm định giá Thành Đô. Hãy chia sẻ yêu cầu thẩm định giá của bạn, chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất.
    Thành công
    Yêu cầu liên hệ của bạn đã được tiếp nhận. Chúng tôi sẽ phản hồi sớm nhất.
    Cám ơn quý khách đã tin tưởng