Skip to main content

0985 103 666
0906 020 090

EMAIL

info@tdvc.com.vn

Thẻ: quyền sở hữu trí tuệ

Quyền sở hữu trí tuệ và đối tượng quyền sở hữu trí tuệ

Quyền sở hữu trí tuệ
Quyền sở hữu trí tuệ và đối tượng sở hữu trí tuệ – Thẩm định giá Thành Đô

(TDVC Đối tượng quyền sở hữu trí tuệ) – Trong nền kinh tế thế giới hội nhập ngày càng mạnh mẽ, xã hội hiện đại hóa công nghiệp hóa được đặc biệt chú trọng và phát triển thì việc nhiều thành tự khoa học, nghệ thuật, nhiều tác phẩm công trình nghiên cứu được sáng tạo và hình thành. Vì vậy sở hữu trí tuệ có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển nền văn minh, khoa học, công nghệ của nhân loại. Vậy quyền sở hữu trí tuệ là gì? Những đối tượng nào thuộc quyền sở hữu trí tuệ.

>>> Thẩm định giá tài sản sở hữu trí tuệ

>>> Thẩm định giá quyền sở hữu trí tuệ kỹ thuật

>>> Thẩm định giá nhãn hiệu nổi tiếng

Theo Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội, có hiệu lục kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006, được sửa đổi bổ sung bởi: Luật số 36/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 quy định về quyền sở hữu trí tuệ và đối tượng sở hữu trí tuệ như sau:

Quyền sở hữu trí tuệ:

“Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng”.

Đối tượng sở hữu trí tuệ bao gồm:

(1). Đối tượng quyền tác giả bao gồm tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học; đối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả bao gồm cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá.

(2). Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý.

(3). Đối tượng quyền đối với giống cây trồng là vật liệu nhân giống và vật liệu thu hoạch.”

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

(1). Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.

(2). Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.

(3). Quyền liên quan đến quyền tác giả (sau đây gọi là quyền liên quan) là quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.

(4). Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.

(5). Quyền đối với giống cây trồng là quyền của tổ chức, cá nhân đối với giống cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển hoặc được hưởng quyền sở hữu.

(6). Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ là chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ hoặc tổ chức, cá nhân được chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ.

(7). Tác phẩm là sản phẩm sáng tạo trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật và khoa học thể hiện bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào.

(8). Tác phẩm phái sinh là tác phẩm dịch từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác, tác phẩm phóng tác, cải biên, chuyển thể, biên soạn, chú giải, tuyển chọn.

(9). Tác phẩm, bản ghi âm, ghi hình đã công bố là tác phẩm, bản ghi âm, ghi hình đã được phát hành với sự đồng ý của chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan để phổ biến đến công chúng với một số lượng bản sao hợp lý.

(10). Sao chép là việc tạo ra một hoặc nhiều bản sao của tác phẩm hoặc bản ghi âm, ghi hình bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào, bao gồm cả việc tạo bản sao dưới hình thức điện tử.

(11). Phát sóng là việc truyền âm thanh hoặc hình ảnh hoặc cả âm thanh và hình ảnh của tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng đến công chúng bằng phương tiện vô tuyến hoặc hữu tuyến, bao gồm cả việc truyền qua vệ tinh để công chúng có thể tiếp nhận được tại địa điểm và thời gian do chính họ lựa chọn.

(12). Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.

(13). Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này.

(14). Mạch tích hợp bán dẫn là sản phẩm dưới dạng thành phẩm hoặc bán thành phẩm, trong đó các phần tử với ít nhất một phần tử tích cực và một số hoặc tất cả các mối liên kết được gắn liền bên trong hoặc bên trên tấm vật liệu bán dẫn nhằm thực hiện chức năng điện tử. Mạch tích hợp đồng nghĩa với IC, chip và mạch vi điện tử.

(15). Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn (sau đây gọi là thiết kế bố trí) là cấu trúc không gian của các phần tử mạch và mối liên kết các phần tử đó trong mạch tích hợp bán dẫn.

(16). Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.

(17). Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.

(18). Nhãn hiệu chứng nhận là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu.

(19). Nhãn hiệu liên kết là các nhãn hiệu do cùng một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự nhau hoặc có liên quan với nhau.

(20). Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

(21). Tên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh.

Khu vực kinh doanh quy định tại khoản này là khu vực địa lý nơi chủ thể kinh doanh có bạn hàng, khách hàng hoặc có danh tiếng.

(22). Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể.

(23). Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.

(24). Giống cây trồng là quần thể cây trồng thuộc cùng một cấp phân loại thực vật thấp nhất, đồng nhất về hình thái, ổn định qua các chu kỳ nhân giống, có thể nhận biết được bằng sự biểu hiện các tính trạng do kiểu gen hoặc sự phối hợp của các kiểu gen quy định và phân biệt được với bất kỳ quần thể cây trồng nào khác bằng sự biểu hiện của ít nhất một tính trạng có khả năng di truyền được.

(25). Văn bằng bảo hộ là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý; quyền đối với giống cây trồng.

(26). Vật liệu nhân giống là cây hoặc bộ phận của cây có khả năng phát triển thành một cây mới dùng để nhân giống hoặc để gieo trồng.

(27). Vật liệu thu hoạch là cây hoặc bộ phận của cây thu được từ việc gieo trồng vật liệu nhân giống.”

Bạn đang đọc bài viết: “Quyền sở hữu trí tuệ và đối tượng quyền sở hữu trí tuệ tại chuyên mục tin Kinh nghiệm & kiến thức của Công ty cổ phần Thẩm định giá Thành Đô, đơn vị thẩm định giá uy tín hàng đầu tại Việt Nam.

Liên hệ thẩm định giá:   0985 103 666  0906 020 090

Website: www.thamdinhgiathanhdo.com

Đặc trưng để nhận biết quyền sở hữu trí tuệ

Đặc trưng nhận biết sở hữu trí tuệ
Đặc trưng để nhận biết sở hữu trí tuệ – Thẩm định giá Thành Đô

(TDVC Đặc trưng nhận biết quyền sở hữu trí tuệ) – Trí tuệ là khả năng nhận thức lí tính đạt đến một trình độ nhất định. Quyền sở hữu trí tuệ bao gồm các quyền sở hữu đối với sản phẩm của hoạt động trí tuệ và tinh thần như tác phẩm văn học, nghệ thuật, tác phẩm khoa học, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý và giống cây trồng. Quyền sở hữu trí tuệ là tài sản vô hình được hưởng sự công nhận pháp lý và bảo vệ pháp luật đặc biệt. Luật pháp đã cung cấp một sự công nhận đặc biệt là kết quả của thói quen pháp lý. Đó là, các tòa án đã công nhận các quyền và các ưu đãi đặc biệt của một số tài sản vô hình đủ để chúng trở thành quyền sở hữu trí tuệ.

>>> Thẩm định giá tài sản vô hình

Có 5 loại quyền Sở hữu trí tuệ chung cho mục đích chứng minh các đặc trưng duy nhất của chúng. Năm loại quyền Sở hữu trí tuệ đó là tương tự đối với các loại tài sản vô hình cụ thể trong đó chúng sẽ được bao gồm. Năm loại đó không nên nhầm lẫn với hai loại của quyền sở hữu trí tuệ – sáng lập và đổi mới, là hai loại miêu tả tiến trình phát triển của quyền Sở hữu trí tuệ . Năm loại chung của quyền sở hữu trí tuệ bao gồm:

  • Liên quan đến Marketing: Nhãn hiệu và các biểu tượng dịch vụ
  • Liên quan đến kỹ thuật: Một số loại phát minh
  • Liên quan đến nghệ thuật: Văn hóa và bản quyền âm nhạc
  • Liên quan đến việc xử lý dữ liệu: Bản quyền phần mềm máy tính, các mặt nạ và vật chủ của chip máy tính
  • Liên quan đến kỹ thuật ứng dụng công nghệ: Các thiết kế công nghệ và các bí mật thương mại.

1. Quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến Marketing

Nhãn hiệu, tên thương mại, biểu tượng dịch vụ, và logo nhận được sự bảo vệ của pháp luật. Người chủ sở hữu của một biểu tượng có quyền loại trừ người khác khỏi việc sử dụng biểu tượng liên quan tới sự sở hữu của mình mà người tiêu dùng thông thường sẽ có khả năng nhầm lẫn về nguồn gốc hoặc sự bảo lãnh của hàng hóa hoặc dịch vụ. Sự đăng ký nhãn hiệu thương mại cung cấp cho chủ sở hữu nhãn hiệu một số thuận lợi thủ tục pháp lý quan trọng nếu có những thách thức phát sinh liên quan đến sử dụng hoặc sở hữu nhãn hiệu.

2. Quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến kỹ thuật

Quyền pháp lý bảo vệ phát minh không tồn tại cho đến khi phát minh được cấp phép thực sự. Tuy nhiên, một khi phát minh được cấp phép, người chủ sở hữu có quyền loại trừ các người khác khỏi việc sử dụng, hoặc bán sản phẩm phát minh trong giai đoạn bảo vệ phát minh.

3. Quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến kỹ thuật

Bản quyền có giá trị pháp lý trong thời gian sống của tác giả cộng thêm 50 năm. Trong trường hợp có đồng tác giả thì thời gian bảo hộ chấm dứt vào 50 năm sau đồng tác giả cuối cùng chết. Mặc dù không yêu cầu đăng ký để duy trì sự bảo vệ bản quyền, việc đăng ký bản quyền cho phép chủ sở hữu một số phương thức thuận lợi trong trường hợp khiếu kiện sự xâm phạm.

4. Quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến xử lý dữ liệu

Nếu đáp ứng một số yêu cầu, phần mềm máy tính tuân theo sự đăng ký và bảo vệ bản quyền. Như với bản quyền, nó không cần thiết đăng ký để được hưởng sự bảo vệ bản quyền. Tuy nhiên, việc đăng ký bản quyền sẽ cung cấp cho người chủ sở hữu một số thuận lợi trong việc khiếu kiện sự xâm phạm.

5. Quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến kỹ thuật ứng dụng công nghệ

Các bí mật thương mại và tài liệu ứng dụng kỹ thuật liên quan (như thiết kế, bản vẽ, sơ đồ, biểu đồ, họa đồ, công thức hóa chất, bí mật thương mại…) được bảo vệ bởi cơ quan pháp luật. Sự bảo vệ được thực hiện đối với quyền Sở hữu trí tuệ liên quan tới kỹ thuật ứng dụng công nghệ khi các chủ sở hữu tiến hành các bước đi tích cực và thận trọng để duy trì sự bí mật của quyền Sở hữu trí tuệ.

Tài liệu thao khảo: Tuyển tập phương pháp thẩm định giá trị các loại tài sản vô hình, quyền sở hữu trí tuệ định giá công nghệ và giá chuyển giao bên trong các công ty đa quốc gia

Bạn đang đọc bài viết: “Đặc trưng để nhận biết quyền sở hữu trí tuệ tại chuyên mục tin thẩm định giá của Công ty cổ phần Thẩm định giá Thành Đô, đơn vị thẩm định giá tài sản hàng đầu tại Việt Nam.

Liên hệ thẩm định giá:   0985 103 666   0906 020 090

Website: www.thamdinhgiathanhdo.com

 

CÔNG TY CỔ PHẦN THẨM ĐỊNH GIÁ THÀNH ĐÔ

Số ĐKDN: 0107025328
Sở KH&ĐT Thành phố Hà Nội cấp ngày 13/10/2015

Follow us

TRỤ SỞ CHÍNH

Căn hộ số 30-N7A  Trung Hòa – Nhân Chính,  Nhân Chính, Hà Nội.

0985 103 666

0906 020 090

HỘI SỞ HÀ NỘI

Tầng 5 - tòa nhà Viễn Đông, 36 Hoàng Cầu, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.

0985 103 666

0906 020 090

CN HỒ CHÍ MINH

Tầng 3, 353 - 355 An Dương Vương, phường 3, quận 5, TP. HCM.

0985 103 666

0978 169 591

CN HẢI PHÒNG

Tầng 4 - tòa nhà Việt Pháp, 19 Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng.

0985 103 666

0906 020 090


VP ĐÀ NẴNG

Số 06 Trần Phú, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.

0985 103 666

0906 020 090

VP CẦN THƠ

Tầng 4 - tòa nhà PVcombank, 131 Trần Hưng Đạo, Cần Thơ.

0985 103 666

0906 020 090

VP QUẢNG NINH

05 - A5 Phan Đăng Lưu, KĐT Mon Bay, TP Hạ Long, Quảng Ninh.

0985 103 666

0906 020 090

VP THÁI NGUYÊN

Tầng 4 - tòa nhà 474 Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

0985 103 666

0906 020 090


VP NAM ĐỊNH

Tầng 3 - số 615 Giải Phóng, Văn Miếu, TP Nam Định, tỉnh Nam Định.

0985 103 666

0906 020 090

VP BẮC NINH

Số 70 Tạ Quang Bửu, phường Kinh Bắc, Tỉnh Bắc Ninh. 

0985 103 666

0906 020 090

VP THANH HÓA

Tầng 4 - tòa nhà Dầu Khí, 38A Đại Lộ Lê Lợi, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

0985 103 666

0906 020 090

VP NGHỆ AN

Tầng 14 - tòa nhà Dầu Khí, số 7 Quang Trung, TP Vinh, Tỉnh Nghệ An.

0985 103 666

0906 020 090


VP NHA TRANG

Tầng 9 - Nha Trang Building, 42 Lê Thành Phương, TP Nha Trang.

0985 103 666

0906 020 090

VP LÂM ĐỒNG

Số60C  Nguyễn Trung Trực , phường 3, TP Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

0985 103 666

0906 020 090

VP AN GIANG

Số 53 - 54 đường Lê Thị Riêng, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang.

0985 103 666

0906 020 090

VP CÀ MAU

Số 50/9 Hùng Vương, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau.

0985 103 666

0978 169 591


VP LẠNG SƠN

Số 141 Lê Lợi, phường Vĩnh Trại, TP. Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. 

0985 103 666

0906 020 090

VP BÌNH THUẬN

Hẻm 58 Lê Quý Đôn, Phường Phú Thủy, TP. Phan Thiết, Bình Thuận.

0985 103 666

0906 020 090

VP SÓC TRĂNG

Số 90 Trần Thủ Độ, Phường 2, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng

0985 103 666

0906 020 090

VP ĐỒNG THÁP

Số 10 Điện Biên Phủ, Mỹ Phú, TP. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.

0985 103 666

0906 020 090


VP PHÚ QUỐC

KP9 Trần Phú, Dương Đông, TP. Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.

0985 103 666

0906 020 090

VP TRÀ VINH

A4-29 Hoa Đào, KĐT Mới Trà Vinh, P4, TP Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh. 

0985 103 666

0906 020 090


Copyright © 2024 CTCP Thẩm Định Giá Thành Đô, LLC. All Rights Reserved.

    TƯ VẤN DỊCH VỤ TRỰC TUYẾN

    Cảm ơn bạn đã quan tâm dịch vụ thẩm định giá Thành Đô. Hãy chia sẻ yêu cầu thẩm định giá của bạn, chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất.
    Thành công
    Yêu cầu liên hệ của bạn đã được tiếp nhận. Chúng tôi sẽ phản hồi sớm nhất.
    Cám ơn quý khách đã tin tưởng