Skip to main content

0985 103 666
0906 020 090

EMAIL

info@tdvc.com.vn

Hạn mức sử dụng đất nông nghiệp hiện nay là bao nhiêu?

Thứ hai, 02/10/2023, 15:21 (GMT+7)

Hạn mức đất nông nghiệp
Hạn mức sử dụng đất nông nghiệp hiện nay là bao nhiêu?

(TDVC Hạn mức sử dụng đất nông nghiệp) – Đất nông nghiệp chiếm phần lớn diện tích đất, những vấn đề liên quan đến đất nông nghiệp luôn được người dân đặc biệt quan tâm. Trong đó là hạn mức sử dụng đất nông nghiệp.

1. Đất nông nghiệp là gì?

Điều 10 Luật Đất đai 2013 phân loại đất đai gồm các nhóm: Nhóm đất phi nông nghiệp; nhóm đất nông nghiệp; nhóm đất chưa sử dụng.

Trong đó, nhóm đất nông nghiệp gồm các loại đất:

  • Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
  • Đất trồng cây lâu năm.
  • Đất rừng sản xuất.
  • Đất rừng phòng hộ.
  • Đất rừng đặc dụng.
  • Đất nuôi trồng thủy sản.
  • Đất làm muối.
  • Đất nông nghiệp khác: Gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm…

Như vậy, căn cứ theo các quy định nêu trên, có thể hiểu đất nông nghiệp là đất được sử dụng vào các mục đích nêu trên: Trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối… Mỗi loại đất nông nghiệp sẽ có ký hiệu khác nhau.

2. Hạn mức sử dụng đất nông nghiệp là gì?

Luật Đất đai hiện hành không quy định cụ thể thế nào là hạn mức sử dụng đất nông nghiệp.

Tuy nhiên, có thể hiểu hạn mức đất nông nghiệp chính là diện tích đất nông nghiệp tối đa mà người sử dụng đất được sử dụng theo quy định của pháp luật đất đai.

Nói cách khác, nhà nước quy định diện tích đất nông nghiệp tối đa mà mỗi tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được giao, được nhận chuyển quyền sử dụng đất.

Hạn mức đất nông nghiệp gồm 02 loại, bao gồm: Hạn mức giao đất nông nghiệp và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.

3. Hạn mức sử dụng đất nông nghiệp hiện nay là bao nhiêu?

3.1 Hạn mức giao đất nông nghiệp

Hạn mức giao đất nông nghiệp hiện nay được quy định tại Điều 129 Luật Đất đai 2013, cụ thể:

STT

Loại đất

Hạn mức

1

– Đất trồng cây hàng năm

– Đất nuôi trồng thủy sản

– Đất làm muối

Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

2

Đất trồng cây lâu năm

Không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng

Không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi

3

Đất rừng phòng hộ

Không quá 30 héc ta

4

Giao đất rừng sản xuất

Không quá 30 héc ta

 

Hạn mức đất nông nghiệp được giao trong trường hợp được giao thêm đất:

STT

Loại đất

Hạn mức

1

Hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm

Không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng

Không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi

2

Hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất.

Không quá 25 héc ta

Hạn mức đất nông nghiệp được giao trong trường hợp khác:

Loại đất

Hạn mức giao đất

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối

Tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta

Giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối

Để trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp

– Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

– Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

Để trồng cây lâu năm

– Không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng.

– Không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Để trồng rừng phòng hộ

Không quá 30 héc ta

Để trồng rừng sản xuất

Không quá 30 héc ta

3.2 Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp

Theo khoản 1 Điều 130 Luật Đất đai 2013, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp được quy định như sau:

STT

Loại đất

Hạn mức nhận chuyển

1

– Đất trồng cây hàng năm

– Đất nuôi trồng thủy sản

– Đất làm muối

– Không quá 30 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long

– Không quá 20 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.

2

Đất trồng cây lâu năm

– Không quá 100 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;

– Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

3

Đất rừng sản xuất là rừng trồng

– Khôn quá 150 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;

– Không quá 300 hec ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Lưu ý:

– Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổng diện tích được nhận chuyển quyền trong hạn mức đối với mỗi loại đất bằng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất cao nhất;

– Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp gồm nhiều loại đất thì hạn mức nhận chuyển quyền được xác định theo từng loại đất.

4. Sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức bị xử lý thế nào?

Pháp luật đã quy định rõ hạn mức tối đa được nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp, do đó trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 29 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, cụ thể:

  • Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 01 – 03 triệu đồng: Nếu diện tích đất nhận chuyển quyền vượt hạn mức dưới 01 héc ta;
  • Phạt tiền từ 03 – 10 triệu đồng: Nếu diện tích đất nhận chuyển quyền vượt hạn mức từ 01 héc ta – 03 héc ta;
  • Phạt tiền từ 10 – 20 triệu đồng: Nếu diện tích đất nhận chuyển quyền vượt hạn mức từ 03 héc ta – 05 héc ta;
  • Phạt tiền từ 20 – 50 triệu đồng: Nếu nhận chuyển quyền vượt hạn mức trên 05 héc ta.

Ngoài ra, cá nhân, hộ gia đình, tổ chức vi phạm còn bị buộc trả lại diện tích đất đã nhận chuyển quyền vượt hạn mức. Trường hợp không thực hiện được việc trả lại đất đã nhận chuyển quyền thì Nhà nước thu hồi theo quy định.

Theo Luatvietnam.vn

Bạn đang đọc bài viết: “Hạn mức sử dụng đất nông nghiệp hiện nay là bao nhiêu tại chuyên mục tin thẩm định giá của Công ty cổ phần Thẩm định giá Thành Đô, đơn vị thẩm định giá tài sản hàng đầu tại Việt Nam.

Liên hệ thẩm định giá:   0985 103 666   0906 020 090

Website: www.thamdinhgiathanhdo.com

Gửi yêu cầu

Hồ sơ năng lực

Dịch vụ

CÔNG TY CỔ PHẦN THẨM ĐỊNH GIÁ THÀNH ĐÔ

Số ĐKDN: 0107025328
Sở KH&ĐT Thành phố Hà Nội cấp ngày 13/10/2015

Follow us

TRỤ SỞ CHÍNH

Căn hộ số 30-N7A  Trung Hòa – Nhân Chính,  Nhân Chính, Hà Nội.

0985 103 666

0906 020 090

HỘI SỞ HÀ NỘI

Tầng 5 - tòa nhà Viễn Đông, 36 Hoàng Cầu, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.

0985 103 666

0906 020 090

CN HỒ CHÍ MINH

Tầng 3, 353 - 355 An Dương Vương, phường 3, quận 5, TP. HCM.

0985 103 666

0978 169 591

CN HẢI PHÒNG

Tầng 4 - tòa nhà Việt Pháp, 19 Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng.

0985 103 666

0906 020 090


VP ĐÀ NẴNG

Số 06 Trần Phú, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.

0985 103 666

0906 020 090

VP CẦN THƠ

Tầng 4 - tòa nhà PVcombank, 131 Trần Hưng Đạo, Cần Thơ.

0985 103 666

0906 020 090

VP QUẢNG NINH

05 - A5 Phan Đăng Lưu, KĐT Mon Bay, TP Hạ Long, Quảng Ninh.

0985 103 666

0906 020 090

VP THÁI NGUYÊN

Tầng 4 - tòa nhà 474 Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

0985 103 666

0906 020 090


VP NAM ĐỊNH

Tầng 3 - số 615 Giải Phóng, Văn Miếu, TP Nam Định, tỉnh Nam Định.

0985 103 666

0906 020 090

VP BẮC NINH

Số 70 Tạ Quang Bửu, phường Kinh Bắc, Tỉnh Bắc Ninh. 

0985 103 666

0906 020 090

VP THANH HÓA

Tầng 4 - tòa nhà Dầu Khí, 38A Đại Lộ Lê Lợi, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

0985 103 666

0906 020 090

VP NGHỆ AN

Tầng 14 - tòa nhà Dầu Khí, số 7 Quang Trung, TP Vinh, Tỉnh Nghệ An.

0985 103 666

0906 020 090


VP NHA TRANG

Tầng 9 - Nha Trang Building, 42 Lê Thành Phương, TP Nha Trang.

0985 103 666

0906 020 090

VP LÂM ĐỒNG

Số60C  Nguyễn Trung Trực , phường 3, TP Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

0985 103 666

0906 020 090

VP AN GIANG

Số 53 - 54 đường Lê Thị Riêng, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang.

0985 103 666

0906 020 090

VP CÀ MAU

Số 50/9 Hùng Vương, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau.

0985 103 666

0978 169 591


VP LẠNG SƠN

Số 141 Lê Lợi, phường Vĩnh Trại, TP. Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. 

0985 103 666

0906 020 090

VP BÌNH THUẬN

Hẻm 58 Lê Quý Đôn, Phường Phú Thủy, TP. Phan Thiết, Bình Thuận.

0985 103 666

0906 020 090

VP SÓC TRĂNG

Số 90 Trần Thủ Độ, Phường 2, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng

0985 103 666

0906 020 090

VP ĐỒNG THÁP

Số 10 Điện Biên Phủ, Mỹ Phú, TP. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.

0985 103 666

0906 020 090


VP PHÚ QUỐC

KP9 Trần Phú, Dương Đông, TP. Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.

0985 103 666

0906 020 090

VP TRÀ VINH

A4-29 Hoa Đào, KĐT Mới Trà Vinh, P4, TP Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh. 

0985 103 666

0906 020 090


Copyright © 2024 CTCP Thẩm Định Giá Thành Đô, LLC. All Rights Reserved.

    TƯ VẤN DỊCH VỤ TRỰC TUYẾN

    Cảm ơn bạn đã quan tâm dịch vụ thẩm định giá Thành Đô. Hãy chia sẻ yêu cầu thẩm định giá của bạn, chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất.
    Thành công
    Yêu cầu liên hệ của bạn đã được tiếp nhận. Chúng tôi sẽ phản hồi sớm nhất.
    Cám ơn quý khách đã tin tưởng