Skip to main content

0985 103 666
0906 020 090

EMAIL

info@tdvc.com.vn

Bảng giá đất Tp. Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 – 2024

Thứ tư, 15/01/2020, 13:18 (GMT+7)

Hội đồng nhân dân Tp. Hồ Chí Minh Khóa IX đã tổ chức Kỳ họp thứ 18 (kỳ họp bất thường) thông qua tờ trình về hệ số điều chỉnh giá đất, quy định bảng giá đất mới cho chu kỳ 5 năm (2020 – 2024).

Bảng giá đất thành phố Hồ Chí Minh
Một góc Thành phố Hồ Chí Minh. Ảnh: Tràng Dương/TTXVN

Theo đó, bảng giá đất áp dụng giai đoạn 2020 – 2024 giữ nguyên khung giá hiện hành được ban hành tại Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh.

Cụ thể, giá đất thương mại dịch vụ bằng 80% giá đất ở liền kề; giá đất kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp không phải là thương mại dịch vụ, đất y tế, đất giáo dục, đất nghĩa trang, nghĩa địa bằng 60% giá đất ở liền kề. Đất trong khu công nghệ cao được tính theo mặt bằng giá đất ở; đất thương mại dịch vụ tính bằng 80% giá đất ở. Đất nông nghiệp trong khu dân cư bằng 150% giá đất nông nghiệp cùng loại trong khu vực… Đáng chú ý, đơn giá đất đô thị có mức giá tối đa là 162 triệu đồng/m2 thuộc tuyến đường Lê Lợi, Quận 1 và tối thiểu là 1,5 triệu đồng/m2.

Sau khi tờ các tờ trình được thông qua, Sở Tài nguyên Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh tiếp tục hoàn thiện dự thảo quy định về Bảng giá các loại đất để UBND thành phố ban hành, áp dụng cho giai đoạn 2020-2024.

Theo UBND Thành phố Hồ Chí Minh bảng giá đất này được sử dụng để tính tiền sử dụng đất; tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước…

So với bảng giá đất năm 2015, giá đất thị trường thành phố năm 2018, 2019 tăng bình quân 200% đối với mức giá tối thiểu, tăng 142% đối với mức giá trung bình và tăng 101% đối với mức giá tối đa. Mức tăng giá đất tập trung ở các quận 2, 7, 8, 9, 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Gò Vấp, Bình Tân, Thủ Đức, huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè và Cần Giờ. Trong năm 2018, 2019 giá đất cao nhất tại Quận 1 là giá 800 triệu đồng/m2.

Bảng giá đất ban hành theo Quyết định 51/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND thành phố còn thiếu một số loại đất chưa được quy định như đất khu chế xuất, khu công nghiệp và đất trong khu công nghệ cao, đất giáo dục, y tế, đất tôn giáo.

Mặt bằng giá đất giữa các quận huyện chưa đồng đều. Vì thế, tờ trình ban hành bảng giá đất lần này đã bổ sung các loại đất nói trên đồng thời cập nhật và tính bảng giá đất cho 3.427 tuyến đường, đoạn đường (tăng 142 tuyến đường, đoạn đường so với bảng giá đất năm 2014).

Theo ông Trần Vĩnh Tuyến, Phó Chủ tịch UBND Thành phố Hồ Chí Minh, giá đất năm 2019 và các năm trước dần ổn định, khả quan, từng bước phản ánh đúng giá trị thật của bất động sản.

Thời gian tới sẽ không có biến động về giá đất do tồn kho căn hộ và nhà phố lớn, một số phân khúc thị trường như giá thuê đất, giá thuê văn phòng tuy giảm nhưng vẫn còn khá cao so với nhu cầu thị trường.

Vì vậy, việc xây dựng bảng giá các loại đất có tính đến xu hướng, mức độ biến động của thị trường, đảm bảo giá đất dần tiếp cận với thị trường.

Cùng với đó, các chính sách vĩ mô, kích cầu sản xuất cho tiêu dùng như cho chậm, giãn thu thuế, thu tiền sử dụng đất, tái cơ cấu kinh tế sẽ là những tác động tích cực đến thị trường bất động sản trong thời gian tới.

Theo HĐND Thành phố Hồ Chí Minh, do thành phố nhận được Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất của Chính phủ vào ngày 19/12/2019 trong khi kỳ họp cuối năm 2019 của HĐND thành phố đã họp vào ngày 7-9/12/2019. Do vậy, kỳ họp để thông qua bảng giá đất mới của thành phố chậm theo quy định.

Ông Nguyễn Toàn Thắng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh cho biết, Nghị định 96/2019/NĐ-CP là Nghị định lần đầu tiên của Chính phủ quy khung giá đất cơ bản giữ nguyên khung giá của chu kỳ cũ. Việc này đảm bảo giá đất ổn định, hạn chế biến động bất thường đối với thị trường bất động sản./.

Theo Trần Xuân Tình/TTXVN

Bạn đang đọc bài viết: “Bảng giá đất Tp. Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 – 2024” tại chuyên mục tin Kinh nghiệm & kiến thức của Công ty cổ phần Thẩm định giá Thành Đô.

Liên hệ thẩm định giá:   0985 103 666   0906 020 090

Website: www.thamdinhgiathanhdo.com

Gửi yêu cầu

Hồ sơ năng lực

Dịch vụ

CÔNG TY CỔ PHẦN THẨM ĐỊNH GIÁ THÀNH ĐÔ

Số ĐKDN: 0107025328
Sở KH&ĐT Thành phố Hà Nội cấp ngày 13/10/2015

Follow us

TRỤ SỞ CHÍNH

Căn hộ số 30-N7A  Trung Hòa – Nhân Chính,  Nhân Chính, Hà Nội.

0985 103 666

0906 020 090

HỘI SỞ HÀ NỘI

Tầng 5 - tòa nhà Viễn Đông, 36 Hoàng Cầu, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.

0985 103 666

0906 020 090

CN HỒ CHÍ MINH

Tầng 3, 353 - 355 An Dương Vương, phường 3, quận 5, TP. HCM.

0985 103 666

0978 169 591

CN HẢI PHÒNG

Tầng 4 - tòa nhà Việt Pháp, 19 Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng.

0985 103 666

0906 020 090


VP ĐÀ NẴNG

Số 06 Trần Phú, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.

0985 103 666

0906 020 090

VP CẦN THƠ

Tầng 4 - tòa nhà PVcombank, 131 Trần Hưng Đạo, Cần Thơ.

0985 103 666

0906 020 090

VP QUẢNG NINH

05 - A5 Phan Đăng Lưu, KĐT Mon Bay, TP Hạ Long, Quảng Ninh.

0985 103 666

0906 020 090

VP THÁI NGUYÊN

Tầng 4 - tòa nhà 474 Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

0985 103 666

0906 020 090


VP NAM ĐỊNH

Tầng 3 - số 615 Giải Phóng, Văn Miếu, TP Nam Định, tỉnh Nam Định.

0985 103 666

0906 020 090

VP BẮC NINH

Số 70 Tạ Quang Bửu, phường Kinh Bắc, Tỉnh Bắc Ninh. 

0985 103 666

0906 020 090

VP THANH HÓA

Tầng 4 - tòa nhà Dầu Khí, 38A Đại Lộ Lê Lợi, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

0985 103 666

0906 020 090

VP NGHỆ AN

Tầng 14 - tòa nhà Dầu Khí, số 7 Quang Trung, TP Vinh, Tỉnh Nghệ An.

0985 103 666

0906 020 090


VP NHA TRANG

Tầng 9 - Nha Trang Building, 42 Lê Thành Phương, TP Nha Trang.

0985 103 666

0906 020 090

VP LÂM ĐỒNG

Số60C  Nguyễn Trung Trực , phường 3, TP Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

0985 103 666

0906 020 090

VP AN GIANG

Số 53 - 54 đường Lê Thị Riêng, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang.

0985 103 666

0906 020 090

VP CÀ MAU

Số 50/9 Hùng Vương, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau.

0985 103 666

0978 169 591


VP LẠNG SƠN

Số 141 Lê Lợi, phường Vĩnh Trại, TP. Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. 

0985 103 666

0906 020 090

VP BÌNH THUẬN

Hẻm 58 Lê Quý Đôn, Phường Phú Thủy, TP. Phan Thiết, Bình Thuận.

0985 103 666

0906 020 090

VP SÓC TRĂNG

Số 90 Trần Thủ Độ, Phường 2, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng

0985 103 666

0906 020 090

VP ĐỒNG THÁP

Số 10 Điện Biên Phủ, Mỹ Phú, TP. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.

0985 103 666

0906 020 090


VP PHÚ QUỐC

KP9 Trần Phú, Dương Đông, TP. Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.

0985 103 666

0906 020 090

VP TRÀ VINH

A4-29 Hoa Đào, KĐT Mới Trà Vinh, P4, TP Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh. 

0985 103 666

0906 020 090


Copyright © 2024 CTCP Thẩm Định Giá Thành Đô, LLC. All Rights Reserved.

    TƯ VẤN DỊCH VỤ TRỰC TUYẾN

    Cảm ơn bạn đã quan tâm dịch vụ thẩm định giá Thành Đô. Hãy chia sẻ yêu cầu thẩm định giá của bạn, chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất.
    Thành công
    Yêu cầu liên hệ của bạn đã được tiếp nhận. Chúng tôi sẽ phản hồi sớm nhất.
    Cám ơn quý khách đã tin tưởng