Skip to main content

0985 103 666
0906 020 090

EMAIL

info@tdvc.com.vn

Thẻ: bảng giá đất hồ chí minh

Bảng giá đất Hồ Chí Minh 2023 mới nhất

Bảng giá đất Hồ Chí Minh 2023
Bảng giá đất Hồ Chí Minh 2023 – Thẩm định giá Thành Đô

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh TP HCM được ban hành theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND, áp dụng trong 5 năm (giai đoạn 2020-2024). Bảng giá đất 2023 Hồ Chí Minh mới nhất được áp dụng cho các trường hợp sau:

1) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

2) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

3) Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;

4) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

5) Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;

6) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

7) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

8) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

9) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

10) Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.

11) Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.

Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.

Nội dung bảng giá đất Hồ Chí Minh 2023 gồm:

  • Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
  • Bảng giá đất trồng cây lâu năm;
  • Bảng giá đất rừng sản xuất;
  • Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;
  • Bảng giá đất làm muối;
  • Bảng giá đất ở tại nông thôn;
  • Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
  • Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
  • Bảng giá đất ở tại đô thị;
  • Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
  • Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

Bên cạnh bảng giá đất như trên, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh được ban hành chi tiết bảng giá các loại đất theo phân loại đất phù hợp với thực tế tại địa bàn Hồ Chí Minh.

dowload Bảng giá đất Hồ Chí Minh 2023: TẠI ĐÂY

Bạn đang đọc bài viết: “Bảng giá đất Hồ Chí Minh 2023 mới nhất tại chuyên mục tin Bảng giá đất nhà nước của Công ty cổ phần Thẩm định giá Thành Đô, đơn vị thẩm định giá uy tín hàng đầu tại Việt Nam.

Liên hệ thẩm định giá:   0985 103 666  0906 020 090

Website: www.thamdinhgiathanhdo.com

Bảng giá các loại đất thành phố Hồ Chí Minh 2021

Bảng giá các loại đất hồ chí minh 2021
Bảng giá các loại đất hồ chí minh 2021 – Thẩm định giá Thành Đô

(TDVC Bảng giá các loại đất Hồ Chí Minh) – Theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND về ban hành Quy định về Bảng giá đất trên địa bànThành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 đến 2024 ngày 16 tháng 01 năm 2020. Theo đó Bảng giá các loại đất được quy định như sau:

Đối với đất nông nghiệp

1. Phân khu vực và vị trí đất:

a) Khu vực: đất nông nghiệp được phân thành ba (03) khu vực:

– Khu vực I: thuộc địa bàn các quận;

– Khu vực II: thuộc địa bàn các huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi;

– Khu vực III: địa bàn huyện Cần Giờ.

b) Vị trí:

– Đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: Chia làm ba (03) vị trí:

  • Vị trí 1: tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;
  • Vị trí 2: không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m;
  • Vị trí 3: các vị trí còn lại.

– Đối với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí:

  • Vị trí 1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản;
  • Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi 400m;
  • Vị trí 3: các vị trí còn lại.

>>> Thẩm định giá nhà đất

>>> Bảng giá đất nhà nước Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024

>>> Bảng giá đất nhà nước 63 tỉnh thành giai đoạn 2020 đến 2024

2. Bảng giá các loại đất nông nghiệp:

a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác (Bảng 1):

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí Khu vực I Khu vực II Khu vực III
Vị trí 1 250.000 200.000 160.000
Vị trí 2 200.000 160.000 128.000
Vị trí 3 160.000 128.000 102.400

b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Bảng 2):

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí Khu vực I Khu vực II Khu vực III
Vị trí 1 300.000 240.000 192.000
Vị trí 2 240.000 192.000 153.600
Vị trí 3 192.000 153.600 122.900

c) Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng 3):

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí Đơn giá
Vị trí 1 190.000
Vị trí 2 152.000
Vị trí 3 121.600
  • Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất.

d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng 4):

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí Khu vực I Khu vực II Khu vực III
Vị trí 1 250.000 200.000 160.000
Vị trí 2 200.000 160.000 128.000
Vị trí 3 160.000 128.000 102.400

đ) Bảng giá đất làm muối (Bảng 5):

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí Đơn giá
Vị trí 1 135.000
Vị trí 2 108.000
Vị trí 3 86.400

e) Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường được tính bằng 150% đất nông nghiệp cùng khu vực của cùng loại đất.

Đối với đất phi nông nghiệp.

1. Phân loại đô thị:

a) Đối với 19 quận trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì áp dụng khung giá đất của đô thị đặc biệt theo quy định của Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất.

b) Đối với thị trấn của 05 huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì áp dụng theo khung giá đất của đô thị loại V.

c) Đối với các xã thuộc 05 huyện áp dụng theo khung giá đất của xã đồng bằng.

2. Phân loại vị trí:

a) Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong Bảng giá đất.

b) Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:

– Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1.

– Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.

– Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.

Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong lề đường của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.

Khi áp dụng quy định trên thì giá đất thuộc đô thị đặc biệt tại vị trí không mặt tiền đường không được thấp hơn mức giá tối thiểu trong khung giá đất của Chính phủ, tương ứng với từng loại đất.

3. Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp.

a) Bảng giá đất ở:

– Giá đất ở của vị trí 1: Phụ lục Bảng 6 đính kèm.

b) Đất thương mại, dịch vụ:

– Giá đất: tính bằng 80% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều này).

– Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực.

c) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp:

– Giá đất: tính bằng 60% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều này).

– Giá đất không đuợc thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực.

d) Đất nghĩa trang, nghĩa địa (tập trung): tính bằng 60% giá đất ở liền kề.

đ) Đất giáo dục, y tế: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.

e) Đất tôn giáo: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.

g) Đối với đất trong Khu Công nghệ cao: tính theo mặt bằng giá đất ở, sau đó quy định bảng giá các loại đất trong Khu Công nghệ cao như sau:

– Đất với đất thương mại, dịch vụ: tính bằng 80% giá đất ở: Phụ lục Bảng 7 đính kèm.

– Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: tính bằng 60% giá đất ở: Phụ lục Bảng 8 đính kèm.

h) Các loại đất phi nông nghiệp còn lại: căn cứ vào phương pháp định giá, so sánh các loại đất liền kề để quy định mức giá đất.

Đối với các loại đất khác

1. Các loại đất nông nghiệp khác:

Giá đất nông nghiệp khác được tính bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp không có giá của loại đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng giá của loại đất nông nghiệp trước khi chuyển sang loại đất nông nghiệp khác.

2. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản:

a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: tính bằng 100 % giá đất nuôi trồng thủy sản.

b) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: tính bằng 50% giá loại đất phi nông nghiệp liền kề cùng loại đất.

c) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản: giá đất được xác định trên diện tích từng loại đất cụ thể. Trường hợp không xác định được diện tích từng loại thì tính theo loại đất sử dụng chính.

3. Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:

Tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất.

4. Đối với đất chưa sử dụng

Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.

Về thời hạn sử dụng đất đối với các loại đất sử dụng có thời hạn

Quy định về thời hạn sử dụng đất đối với các loại đất thương mại, dịch vụ; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ là 50 năm, trường hợp đối với dự án có quy định thời hạn sử dụng đất trên 50 năm thì số năm vượt quy định (50 năm) được tính theo quy tắc tam xuất, nhưng không vượt quá giá đất ở tại cùng vị trí.

Bạn đang đọc bài viết: “Bảng giá các loại đất thành phố Hồ Chí Minh 2021 tại chuyên mục tin Thẩm định giá của Công ty cổ phần Thẩm định giá Thành Đô. Năm 2019, Thành Đô vinh dự được chứng nhận “Thương hiệu – nhãn hiệu độc quyền uy tín 2019”, Năm 2020 Thành Đô được vinh danh “Thương hiệu đất việt uy tín 2020”, “Thương hiệu tin cậy 2020”.

Liên hệ thẩm định giá:   0985 103 666   0906 020 090

Website: www.thamdinhgiathanhdo.com

Bảng giá đất nhà nước Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024

Bảng giá đất Hồ Chí Minh
Bảng giá đất Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 – 2024 – Thẩm định giá Thành Đô

(TDVC Bảng giá đất Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 -2024) – Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND về việc ban hành quy định Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024 do UBND thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 16 tháng 01 năm 2020. Quyết định này thay thế Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của UBND thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019.

>>> Thẩm định giá nhà đất

Bảng giá đất này được sử dụng để tính thuế sử dụng đất; tính tiền sử dụng đất khi nhà nước công nhận quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trong hạn mức đất ở; tính tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; tính phí và lệ phí trong quá trình quản lý, sử dụng đất đai; tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai…Theo Cục thuế TP.HCM, từ ngày 3/2, các chi cục thuế sẽ áp dụng bảng giá đất mới để tính các khoản nghĩa vụ tài chính của người dân.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 01 năm 2020. Quyết định này thay thế Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 và Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất ở ban hành kèm theo Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận – huyện, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

  • Như Điều 3;
  • Thủ tướng Chính phủ;
  • Văn phòng Chính phủ;
  • Bộ Tài chính; Bộ Xây dựng;
  • Bộ Tài nguyên và Môi trường;
  • Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
  • Thường trực Thành ủy;
  • Thường trực HĐND thành phố;
  • Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;
  • Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố;
  • TTUB: CT các PCT;
  • Các Ban HĐND thành phố;
  • VPUB: các PCVP;
  • Phòng ĐT, DA, KT, VX, TH (5);
  • Trung tâm Công báo;
  • Lưu: VT, (ĐT/Tr) H.20

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

Nguyễn Thành Phong

Download bảng giá đất Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024: TẠI ĐÂY

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Cổ phần Thẩm định giá Thành Đô

  • Hội sở: Tầng 5 – tòa nhà Viễn Đông, số 36 Hoàng Cầu, Đống Đa, Hà Nội.
  • Hotline: 0985 103 666 – 0906020090 | Email: info@tdvc.com.vn
  • Hệ thống thẩm định giá toàn quốc: XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY
  • Hồ sơ năng lực: TẠI ĐÂY

Công ty cổ phần Thẩm định giá Thành Đô, Đơn vị cung cấp dịch vụ Thẩm định giá bất động sản uy tín, chuyên nghiệp hàng đầu Việt Nam. Thẩm định giá Thành Đô vinh dự đón nhận “Thương hiệu – nhãn hiệu độc quyền uy tín năm 2019” và áp dụng Tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001:2015 cho hệ thống quản lý chất lượng góp phần quan trọng giúp khách hàng có những quyết định chính xác trong việc kinh doanh, gọi vốn đầu tư, vay vốn ngân hàng và mua bán minh bạch trên thị trường. 

Bạn đang đọc bài viết: “Bảng giá đất nhà nước Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024 tại chuyên mục tin Bảng giá đất nhà nước của Công ty cổ phần Thẩm định giá Thành Đô, đơn vị thẩm định giá uy tín hàng đầu tại Việt Nam.

Liên hệ thẩm định giá:   0985 103 666   0906 020 090

Website: www.thamdinhgiathanhdo.com

CÔNG TY CỔ PHẦN THẨM ĐỊNH GIÁ THÀNH ĐÔ

Số ĐKDN: 0107025328
Sở KH&ĐT Thành phố Hà Nội cấp ngày 13/10/2015

Follow us

TRỤ SỞ CHÍNH

Căn hộ số 30-N7A  Trung Hòa – Nhân Chính,  Nhân Chính, Hà Nội.

0985 103 666

0906 020 090

HỘI SỞ HÀ NỘI

Tầng 5 - tòa nhà Viễn Đông, 36 Hoàng Cầu, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.

0985 103 666

0906 020 090

CN HỒ CHÍ MINH

Tầng 3, 353 - 355 An Dương Vương, phường 3, quận 5, TP. HCM.

0985 103 666

0978 169 591

CN HẢI PHÒNG

Tầng 4 - tòa nhà Việt Pháp, 19 Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng.

0985 103 666

0906 020 090


VP ĐÀ NẴNG

Số 06 Trần Phú, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.

0985 103 666

0906 020 090

VP CẦN THƠ

Tầng 4 - tòa nhà PVcombank, 131 Trần Hưng Đạo, Cần Thơ.

0985 103 666

0906 020 090

VP QUẢNG NINH

05 - A5 Phan Đăng Lưu, KĐT Mon Bay, TP Hạ Long, Quảng Ninh.

0985 103 666

0906 020 090

VP THÁI NGUYÊN

Tầng 4 - tòa nhà 474 Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

0985 103 666

0906 020 090


VP NAM ĐỊNH

Tầng 3 - số 615 Giải Phóng, Văn Miếu, TP Nam Định, tỉnh Nam Định.

0985 103 666

0906 020 090

VP BẮC NINH

Số 70 Tạ Quang Bửu, phường Kinh Bắc, Tỉnh Bắc Ninh. 

0985 103 666

0906 020 090

VP THANH HÓA

Tầng 4 - tòa nhà Dầu Khí, 38A Đại Lộ Lê Lợi, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

0985 103 666

0906 020 090

VP NGHỆ AN

Tầng 14 - tòa nhà Dầu Khí, số 7 Quang Trung, TP Vinh, Tỉnh Nghệ An.

0985 103 666

0906 020 090


VP NHA TRANG

Tầng 9 - Nha Trang Building, 42 Lê Thành Phương, TP Nha Trang.

0985 103 666

0906 020 090

VP LÂM ĐỒNG

Số60C  Nguyễn Trung Trực , phường 3, TP Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

0985 103 666

0906 020 090

VP AN GIANG

Số 53 - 54 đường Lê Thị Riêng, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang.

0985 103 666

0906 020 090

VP CÀ MAU

Số 50/9 Hùng Vương, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau.

0985 103 666

0978 169 591


Copyright © 2024 CTCP Thẩm Định Giá Thành Đô, LLC. All Rights Reserved.

    TƯ VẤN DỊCH VỤ TRỰC TUYẾN

    Cảm ơn bạn đã quan tâm dịch vụ thẩm định giá Thành Đô. Hãy chia sẻ yêu cầu thẩm định giá của bạn, chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất.
    Thành công
    Yêu cầu liên hệ của bạn đã được tiếp nhận. Chúng tôi sẽ phản hồi sớm nhất.
    Cám ơn quý khách đã tin tưởng