Phí và thủ tục sang tên Sổ đỏ năm 2024
(TDVC Thủ tục sang tên Sổ đỏ năm 2024) – Thủ tục sang tên Sổ đỏ là thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất khi chuyển nhượng, cho tặng, thừa kế tại cơ quan đăng ký đất đai. Trước khi sang tên Sổ đỏ người dân phải kê khai nghĩa vụ tài chính, công chứng hợp đồng…
1. Điều kiện sang tên sổ đỏ
Theo Khoản 1 Điều 95 Luật Đất đai 2013, thủ tục sang tên sổ đỏ là bắt buộc.
“Đăng kí đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng kí quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu”.
Để được chuyển nhượng, tặng cho sổ đỏ, người chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Đất trong thời hạn sử dụng đất.
2. Thủ tục sang tên sổ đỏ 2024
Các bên để hoàn tất việc sang tên sổ đỏ, phải công chứng hoặc chứng thực hợp đồng sang nhượng; kê khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ; đăng kí biến động.
Hồ sơ đăng bí biến động đất đai gồm, đơn đăng kí biến động theo mẫu số 09/ĐK; hợp đồng chuyển nhượng tặng, cho; bản gốc sổ đỏ đã cấp; các giấy tờ làm căn cứ xác định đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ bản chính tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 01; tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
Người làm thủ tục chuyển nhượng sổ đỏ nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân (UBND) xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu. Hoặc nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa cấp huyện, tỉnh, thành phố. Ngoài ra, người dân có thể nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng kí đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất cấp huyện nếu chưa có Văn phòng đăng kí đất đai.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chức năng sẽ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.
Thời gian trả kết quả là 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.1. Thủ tục sang tên Sổ đỏ khi chuyển nhượng, tặng cho
Bước 1. Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho
Giấy tờ cần chuẩn bị
Căn cứ theo Điều 40 và Điều 41 Luật Công chứng 2014 thì các bên cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
– Bên bán, bên tặng cho
- Giấy chứng nhận (Sổ đỏ).
- Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (của cả vợ và chồng).
- Sổ hộ khẩu.
- Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (đăng ký kết hôn).
- Hợp đồng ủy quyền (nếu bán thay người khác).
– Bên mua, bên nhận tặng cho
- Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
- Sổ hộ khẩu.
- Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (đăng ký kết hôn).
Công chứng viên thực hiện công chứng hợp đồng
Phí công chứng
Bước 2. Kê khai nghĩa vụ tài chính
Trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ cũng phải nộp hồ sơ khai thuế, lệ phí (theo tiết a.1 điểm a khoản 3 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC và khoản 1 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP).
Người có nghĩa vụ khai, nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ
Khoản tiền phải nộp |
Người khai, nộp khi chuyển nhượng |
Người khai, nộp khi tặng cho |
Thời hạn kê khai |
Thuế thu nhập cá nhân |
Người bán |
Người nhận tặng cho |
– Nếu hợp đồng không thỏa thuận người mua nộp thay người bán thì chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực phải nộp hồ sơ khai thuế. – Nếu hợp đồng có thỏa thuận nộp thay thì hạn nộp hồ sơ khai thuế cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (thời điểm nộp hồ sơ sang tên). |
Lệ phí trước bạ |
Người mua |
– Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (thời điểm nộp hồ sơ sang tên). |
|
Phí thẩm định hồ sơ |
Người mua |
– |
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (nộp hồ sơ sang tên)
Nộp hồ sơ
Trường hợp chuyển nhượng mà các bên có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế, lệ phí cùng với hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất, gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;
- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN.
- Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có).
- Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.
- Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Nơi nộp hồ sơ:
- Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất.
- Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.
Tiếp nhận, giải quyết
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
- Sau khi nhận được thông báo nộp tiền (thuế, lệ phí) thì nộp theo thông báo.
- Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin chuyển nhượng, tặng cho vào Giấy chứng nhận.
Trả kết quả
Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định thời hạn thực hiện thủ tục sang tên như sau:
- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
- Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
2.2. Thủ tục sang tên Sổ đỏ khi nhận thừa kế
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Theo Khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT); Khoản 4 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC về khai thuế thu nhập cá nhân; Điểm a khoản 3 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về khai lệ phí trước bạ (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 4 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP) người thừa kế phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận.
- Giấy tờ về quyền hưởng di sản thừa kế.
Trường hợp người thừa kế là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN.
- Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có).
- Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.
- Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất (nộp hồ sơ sang tên)
Thực hiện tương tự như đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở trên.
3. Phí sang tên sổ đỏ 2024
Thông tư 92/2015/TT-BTC và Nghị định 140/2016/NĐ-CP, Thông tư 85/2019/TT-BTC, khi chuyển nhượng, tặng cho nhà đất các bên có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ và phí thẩm định hồ sơ theo quy định.
Cụ thể, thuế thu nhập cá nhân = 2% x giá chuyển nhượng
Lệ phí trước bạ, nếu giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định thì sẽ bằng: 0.5% x giá chuyển nhượng.
Còn phần phí thẩm định sẽ do quy định riêng của từng tỉnh.
Bạn đang đọc bài viết: “Phí và thủ tục sang tên Sổ đỏ năm 2024” tại chuyên mục tin thẩm định giá của Công ty cổ phần Thẩm định giá Thành Đô, đơn vị thẩm định giá tài sản hàng đầu tại Việt Nam.
Liên hệ thẩm định giá: 0985 103 666 0906 020 090
Website: www.thamdinhgiathanhdo.com
-
Thẩm định giá bất động sản
-
Thẩm định giá động sản
-
Thẩm định giá trị doanh nghiệp
-
Thẩm định giá dự án đầu tư
-
Thẩm định giá tài sản vô hình
-
Thẩm định giá tài nguyên
Cùng chuyên mục
Đọc thêm
-
Thẩm định giá bất động sản
-
Thẩm định giá động sản
-
Thẩm định giá trị doanh nghiệp
-
Thẩm định giá dự án đầu tư
-
Thẩm định giá tài sản vô hình
-
Thẩm định giá tài nguyên