Skip to main content

0985 103 666
0906 020 090

EMAIL

info@tdvc.com.vn

Đất giao khoán là gì? Đất giao khoán có được chuyển nhượng không?

Thứ ba, 05/09/2023, 8:57 (GMT+7)

Đất giao khoán có được chuyển nhượng không
Đất giao khoán là gì? Đất giao khoán có được chuyển nhượng không?

(TDVC Đất giao khoán có được chuyển nhượng không?) – Hiện nay hoạt động giao khoán đất được diễn ra phổ biến với nhiều mục đích gia tăng canh tác hay mang lại những lợi ích về kinh tế, xã hội, bảo vệ tài nguyên đất… Giao khoán đất được thực hiện ở một số nơi nhằm hạn chế lãng phí đất sử dụng cho nông nghiệp vừa mang lại lợi ích kinh tế vừa nằm trong vùng quản lý bảo vệ đất của Nhà nước.

1. Đất giao khoán là gì?

Hiện nay, pháp luật về đất đai hiện hành cũng như các văn bản hướng dẫn có liên quan thì chưa có một quy định cụ thể nào nêu lên khái niệm “đất giao khoán”. Tuy nhiên, có thể căn cứ vào thực tế và khoản 7 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013 thì đất giao khoán có thể hiểu là loại đất mà chủ sở hữu loại đất này thoả thuận, khoán cho một bên thứ hai thực hiện các công việc liên quan đến hoạt động quản lý, sử dụng, sản xuất, bảo vệ đất.

Việc giao khoán cho người khác sử dụng, quản lý đất phải được lập thành Hợp đồng giao khoán. Khi hợp đồng được ký kết thì bên được giao khoán phải thực hiện quản lý, sử dụng và khai thác theo đúng nội dung trong hợp đồng mà các bên đã thoả thuận.

Theo quy định của của pháp luật hiện hành thì chủ thể giao khoán đất là:

  • Ban quản lý rừng đặc dụng;
  • Ban quản lý rừng phòng hộ;
  • Các công ty nông, lâm nghiệp có thẩm quyền.

Căn cứ theo quy định của Luật Cư trú năm 2020, Luật Đất đai năm 2013 thì bên nhận khoán đất là Hộ gia đình hoặc cá nhân đang cư trú hợp pháp tại xã/ phường/ thị trấn nơi có đất giao khoán.

Như vậy thì đất giao khoán được hiểu là đất được giao theo quyết định từ các tổ chức kinh tế, các cơ quan- tổ chức quản lý rừng cho cá nhân, hộ gia đình có thể nhận đất nông trường, đất lâm nghiệp như đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

2. Đất giao khoán có được cấp sổ đỏ không?

Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 5 năm 2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai đã hết hiệu nhưng một phần những quy định về những trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận vẫn còn hiệu lực để áp dụng. Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Nghị định này thì một số trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm:

(1) Tổ chức hoặc cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý khi thuộc các trường hợp được quy định tại Điều 8 Luật Đất đai năm 2013;

(2) Người thuê hoặc thuê lại đất của người sử dụng đất chỉ trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu chế xuất, khu kinh tế; khu công nghệ cao;

(3) Không cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã/phường/thị trấn;

(4) Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, nông nghiệp, lâm nghiệp, của ban quản lý rừng phòng hộ hoặc ban quản lý rừng đặc dụng;

(5) Người sử dụng đất không có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

(6) Tổ chức hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã/phường/thị trấn được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng không vì mục đích kinh doanh;

Người sử dụng đất đã có đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định về việc thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

Theo đó, người nhận khoán đất trong các nông trường thuộc 1 trong 7 trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Quy định này là phù hợp với định nghĩa về việc giao khoán đất nông trường nêu trên bởi vì người nhận đất giao khoán không phải cá nhân, tổ chức được nhà nước trực tiếp giao đất.

3. Đất giao khoán có được chuyển nhượng không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 thì điều kiện được thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định cụ thể như sau:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gằn liền với đất;
  • Đất chuyển nhượng không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất của chủ sở hữu không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Đất được chuyển nhượng đang trong thời hạn sử dụng đất.

Như vậy, theo những phân tích về Điều kiện chuyển nhượng đất nêu trên thì đất giao khoán không thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất do không thuộc trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

4. Các trường hợp thu hồi đất giao khoán

Theo quy định tại khoản 11 Điều 3 luật Đất đai năm 2013 thì việc Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu hồi lại quyền sử dụng đất của cá nhân hay tổ chức được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 76 Luật đất đai 2013 thì những trường hợp bị thu hồi đất dưới đây sẽ không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại. Cụ thể các trường hợp được quy định như sau:

  • Đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, trừ trường hợp đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình hoặc cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật đất đai 2013;
  • Đất được Nhà nước giao cho tổ chức thuộc trường hợp có thu tiền sử dụng đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất;
  • Đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm; đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất, trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuê do thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng;
  • Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn;
  • Đất nhận khoán để sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

Thêm vào đó, theo quy định tại Điều 82 Luật Đất đai năm 2013 thì những trường hợp Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất bao gồm:

  • Các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 76 Luật Đất đai năm 2013 đã phân tích ở trên;
  • Đất được Nhà nước giao cho để quản lý;
  • Đất bị thu hồi trong các trường hợp được quy định tại điều 64 và các điểm a,b,c và d khoản 1 Điều 56 Luật Đất đai năm 2013;
  • Những trường hợp đất bị thu hồi mà không đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, chỉ trừ trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 77 của luật Đất đai hiện hành.

Như vậy đất khoán để sản xuất nông-lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản hoặc làm muốn khi Nhà nước có kế hoạch thu hồi đất mà bị thi hồi thì sẽ không được bồi thường và hỗ trợ, bố trí khu vực tái định cư mới, bố trí bồi thường về đất. Thay vào đó, Nhà nước sẽ chi trả cho những cá nhân hay hộ gia đình nhận đất khoán những chi phí bỏ ra để đầu tư vào đất còn lại và đồng thời được hỗ trợ theo quy định của pháp luật hiện hành. Cụ thể như sau:

  • Thứ nhất, về đối tượng được nhận hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất giao khoán.

+) Các đối tượng được nhận hỗ trợ trong trường hợp này bao gồm: Cá nhân hoặc hộ gia đình có người làm công nhân viên hoặc cán bộ của nông, lâm nghiệp quốc doanh hiện còn đang làm việc hoặc đã nghỉ hưu hoặc đã nghỉ việc do mất sức lao động hoặc thôi việc thì được hưởng trực tiếp trợ cấp từ sản xuất nông-lâm nghiệp;

+) Cá nhân hoặc hộ gia đình đang trực tiếp sản xuất trên đất nông nghiệp và nguồn sống của họ chủ yếu đều từ hoạt động sản xuất trên đất nông nghiệp này.

  • Thứ hai, về mức hỗ trợ đối với cá nhân, hộ gia đình bị Nhà nước thu hồi đất giao khoán. Những đối tượng được nêu trên khi bị thu hồi đất giao khoán sẽ được nhận mức hỗ trợ bằng tiền tối đa bằng với giá đất bồi thường được áp dụng tính trên diện tích đất bị thu hồi trên thực tế. Tuy nhiên mức bồi thường này không được vượt quá so với hạn mức giao đất áp dụng cho đất nông nghiệp tại địa phương. Mức hỗ trợ do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành, quyết định phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương này.

Bạn đang đọc bài viết: “Đất giao khoán là gì? Đất giao khoán có được chuyển nhượng không? tại chuyên mục tin thẩm định giá của Công ty cổ phần Thẩm định giá Thành Đô, đơn vị thẩm định giá tài sản hàng đầu tại Việt Nam.

Liên hệ thẩm định giá:   0985 103 666   0906 020 090

Website: www.thamdinhgiathanhdo.com

Gửi yêu cầu

Hồ sơ năng lực

Dịch vụ

CÔNG TY CỔ PHẦN THẨM ĐỊNH GIÁ THÀNH ĐÔ

Số ĐKDN: 0107025328
Sở KH&ĐT Thành phố Hà Nội cấp ngày 13/10/2015

Follow us

TRỤ SỞ CHÍNH

Căn hộ số 30-N7A  Trung Hòa – Nhân Chính,  Nhân Chính, Hà Nội.

0985 103 666

0906 020 090

HỘI SỞ HÀ NỘI

Tầng 5 - tòa nhà Viễn Đông, 36 Hoàng Cầu, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.

0985 103 666

0906 020 090

CN HỒ CHÍ MINH

Tầng 3, 353 - 355 An Dương Vương, phường 3, quận 5, TP. HCM.

0985 103 666

0978 169 591

CN HẢI PHÒNG

Tầng 4 - tòa nhà Việt Pháp, 19 Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng.

0985 103 666

0906 020 090


VP ĐÀ NẴNG

Số 06 Trần Phú, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.

0985 103 666

0906 020 090

VP CẦN THƠ

Tầng 4 - tòa nhà PVcombank, 131 Trần Hưng Đạo, Cần Thơ.

0985 103 666

0906 020 090

VP QUẢNG NINH

05 - A5 Phan Đăng Lưu, KĐT Mon Bay, TP Hạ Long, Quảng Ninh.

0985 103 666

0906 020 090

VP THÁI NGUYÊN

Tầng 4 - tòa nhà 474 Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

0985 103 666

0906 020 090


VP NAM ĐỊNH

Tầng 3 - số 615 Giải Phóng, Văn Miếu, TP Nam Định, tỉnh Nam Định.

0985 103 666

0906 020 090

VP BẮC NINH

Số 70 Tạ Quang Bửu, phường Kinh Bắc, Tỉnh Bắc Ninh. 

0985 103 666

0906 020 090

VP THANH HÓA

Tầng 4 - tòa nhà Dầu Khí, 38A Đại Lộ Lê Lợi, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

0985 103 666

0906 020 090

VP NGHỆ AN

Tầng 14 - tòa nhà Dầu Khí, số 7 Quang Trung, TP Vinh, Tỉnh Nghệ An.

0985 103 666

0906 020 090


VP NHA TRANG

Tầng 9 - Nha Trang Building, 42 Lê Thành Phương, TP Nha Trang.

0985 103 666

0906 020 090

VP LÂM ĐỒNG

Số60C  Nguyễn Trung Trực , phường 3, TP Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

0985 103 666

0906 020 090

VP AN GIANG

Số 53 - 54 đường Lê Thị Riêng, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang.

0985 103 666

0906 020 090

VP CÀ MAU

Số 50/9 Hùng Vương, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau.

0985 103 666

0978 169 591


VP LẠNG SƠN

Số 141 Lê Lợi, phường Vĩnh Trại, TP. Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. 

0985 103 666

0906 020 090

VP BÌNH THUẬN

Hẻm 58 Lê Quý Đôn, Phường Phú Thủy, TP. Phan Thiết, Bình Thuận.

0985 103 666

0906 020 090

VP SÓC TRĂNG

Số 90 Trần Thủ Độ, Phường 2, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng

0985 103 666

0906 020 090

VP ĐỒNG THÁP

Số 10 Điện Biên Phủ, Mỹ Phú, TP. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.

0985 103 666

0906 020 090


VP PHÚ QUỐC

KP9 Trần Phú, Dương Đông, TP. Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.

0985 103 666

0906 020 090

VP TRÀ VINH

A4-29 Hoa Đào, KĐT Mới Trà Vinh, P4, TP Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh. 

0985 103 666

0906 020 090


Copyright © 2024 CTCP Thẩm Định Giá Thành Đô, LLC. All Rights Reserved.

    TƯ VẤN DỊCH VỤ TRỰC TUYẾN

    Cảm ơn bạn đã quan tâm dịch vụ thẩm định giá Thành Đô. Hãy chia sẻ yêu cầu thẩm định giá của bạn, chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất.
    Thành công
    Yêu cầu liên hệ của bạn đã được tiếp nhận. Chúng tôi sẽ phản hồi sớm nhất.
    Cám ơn quý khách đã tin tưởng