Skip to main content

0985 103 666
0906 020 090

EMAIL

info@tdvc.com.vn

Thẩm định giá máy móc

Thứ sáu, 04/03/2022, 16:24 (GMT+7)

Thẩm định giá máy móc
Thẩm định giá máy móc – Thẩm định giá Thành Đô

(TDVC Thẩm định giá máy móc) – Thẩm định giá máy móc là một hoạt động chuyên ngành cần thiết đối với sự vận hành của nền kinh tế thị trường, đòi hỏi được thực hiện bởi các thẩm định viên chuyên nghiệp có chuyên môn cao, có kiến thức và có tính trung thức cao trong nghề nghiệp.

Thẩm định giá máy móc là thẩm định viên cung cấp cho khách hàng những đánh giá độc lập, không thành kiến, được nghiên cứu đầy đủ bằng các cách tiếp cận và phương pháp thẩm định giá phù hợp với thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định, phục vụ cho mục đích nhất định theo Tiêu chuẩn thẩm định giá.

1. Khái niệm máy móc

Máy móc là động sản có đặc điểm là không gắn cố định với một không gian, vị trí nhất định và có thể di dời được. Máy móc là đối tượng của thẩm định giá cụ thể, nằm trong thuật ngữ các loại tài sản từ khái niệm thẩm định giá theo quy định của Luật Giá. Định giá máy móc thiết bị chiếm một tỷ lệ đáng kể trong hoạt động của các công ty thẩm định giá. Thẩm định giá máy móc thiết bị là việc ước tính bằng tiền với độ tin cậy cao nhất về giá trị các quyền sở hữu máy móc cho mục đích thẩm định giá cụ thể vào thời điểm thẩm định giá.

Thẩm định giá máy móc là việc cơ quan, tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định giá trị bằng tiền của các loại máy móc theo quy định của Bộ luật dân sự phù hợp với giá thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định, phục vụ cho mục đích nhất định theo tiêu chuẩn thẩm định giá.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

2. Mục đích thẩm định giá máy móc

Thẩm định giá máy móc có vai trò quan trọng giúp các bên liên quan đưa ra các mục đích cụ thể như sau:

  • Xác định máy móc thế chấp tài sản, bảo lãnh tín dụng;
  • Xác định máy móc mua bán, chuyển nhượng, góp vốn liên doanh;
  • Xác định máy móc thành lập doanh nghiệp, cổ phần hóa doanh nghiệp;
  • Xác định máy móc xử lý nợ, giải thể doanh nghiệp;
  • Xác định máy móc đền bù, bảo hiểm, khiếu nại;
  • Xác định máy móc hoạch toán kế toán, tính thuế ;
  • Xác định máy móc tư vấn và lập dự án đầu tư;
  • Các mục đích khác;

3. Quy trình thẩm định giá máy móc

Quy trình thẩm định giá được tuân theo Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 05 “Quy trình thẩm định giá’ được Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BTC ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Bước 1. Xác định tổng quát về máy móc cần thẩm định giá và xác định giá trị thị trường hoặc phi thị trường làm cơ sở thẩm định giá.

Bước 2. Lập kế hoạch thẩm định giá máy móc .

Bước 3. Khảo sát thực tế, thu thập thông tin.

Bước 4. Phân tích thông tin.

Bước 5. Xác định giá trị máy móc cần thẩm định giá.

Bước 6. Lập báo cáo kết quả thẩm định giá, chứng thư thẩm định giá và gửi cho khách hàng, các bên liên quan.

4. Phương pháp thẩm định giá máy móc

Thẩm định giá máy móc được các thẩm định viên áp dụng ba cách tiếp cận và phương pháp thẩm định giá phổ biến là: Cách tiếp cận từ thị trường; Cách tiếp cận từ chi phí; Cách tiếp cận từ thu nhập. Tương ứng với các cách tiếp cận là các phương pháp thẩm định giá: Phương pháp so sánh theo cách tiếp cận từ thị trường; Phương pháp chi phí tái tạo, chi phí thay thế theo cách tiếp cận từ chi phí; Phương pháp vốn hóa trực tiếp, phương pháp dòng tiền chiết khấu theo cách tiếp cận từ thu nhập. Đối với từng loại máy móc thiết bị, từng thời điểm, hồ sơ pháp lý khách hàng cung cấp, mục đích thẩm định giá cụ thể thẩm định viên sẽ lựa chọn cách tiếp cận và phương pháp thẩm định giá phù hợp.

4.1. Phương pháp so sánh

Phương pháp so sánh là phương pháp thẩm định giá, xác định giá trị của máy móc thẩm định giá dựa trên cơ sở phân tích mức giá của máy, thiết bị so sánh để ước tính, xác định giá trị của máy móc thẩm định giá. Phương pháp này để thẩm định giá các máy, thiết bị thẩm định giá có giao dịch phổ biến trên thị trường.

Phương pháp so sánh dựa chủ yếu trên nguyên tắc thay thế, điều này muốn nói rằng một chủ thể thị trường có lý trí sẽ không trả giá cho một máy móc nhiều hơn mức giá để có thể mua một máy khác có cùng sự hữu ích như nhau.

Phương pháp so sánh dựa trên giả định cho rằng giá trị của máy móc có mối liên hệ với giá trị thị trường của máy móc thiết bị tương tự có thể so sánh được.

Máy móc tương tự là những máy móc có đặc điểm cơ bản như sau:

  • Có đặc điểm vật chất giống nhau;
  • Có các thông số kinh tế, kỹ thuật cơ bản tương đồng;
  • Có cùng chức năng, mục đích sử dụng;
  • Có chất lượng tương đương nhau;
  • Có thể thay thế cho nhau trong sử dụng

4.1.1. Ưu điểm, nhược điểm và điều kiện áp dụng

Ưu điểm

  • Đơn giản, dễ sử dụng, kết quả tìm được có độ tin cậy cao vì dựa vào các bằng chứng, thông tin giao dịch trên thị trường.
  • Có cơ sở vững chắc để được công nhận, vì dựa vào giá trị thị trường cũng như dựa vào các thông số nhận biết được để so sánh và đánh giá.

Nhược điểm

  • Bắt buộc phải có thông tin, các dữ liệu mang tính lịch sử, do tính chất đặc biệt về kỹ thuật của tài sản thẩm định nên khó có thể tìm được một tài sản đang được mua bán trên thị trường hoàn toàn giống với tài sản thẩm định giá.
  • Có khi việc so sánh không thể thực hiện được do tính chất đặc biệt về các thông số kinh tế, kỹ thuật của máy móc bị mục tiêu cần thẩm định giá, cho nên thẩm định viên khó tìm được một số chứng cớ thị trường phù hợp để tiến hành so sánh.
  • Tính chính xác của phương pháp này sẽ giảm khi thị trường có sự biến động mạnh về giá
  • Phương pháp này cũng chứa đựng những yếu tố chủ quan của thẩm định viên, nhất là trong việc tính toán nhằm điều chỉnh sự khác biệt của các thông số.

Điều kiện áp dụng

  • Phương pháp so sánh thường được áp dụng để thẩm định giá các máy móc thẩm định giá có giao dịch phổ biến trên thị trường.

“Giao dịch phổ biến trên thị trường là hoạt động mua bán máy móc được tiến hành công khai trên thị trường. Một máy móc được xác nhận là có giao dịch phổ biến khi có ít nhất 3 máy móc tương tự đã có giao dịch mua bán trên thị trường”.

  • Thông tin thu thập được trên thực tế phải so sánh được với máy móc mục tiêu cần thẩm định giá, phải có sự tương tự về kỹ thuật như: kích cỡ, công suất, kiểu dáng và các điều kiện kỹ thuật khác…
  • Chất lượng chuyên môn cao, phù hợp, kịp thời, chính xác có thể kiểm tra được…Đồng thời nguồn thu thập thông tin phải đáng tin cậy và có thể đối chiếu, kiểm tra được khi cần thiết và khi có yêu cầu.
  • Thị trường phải ổn định vì nếu có biến động thì phương pháp này khó chính xác, mặc dù các đối tượng so sánh máy móc đã có nhiều thuộc tính tương đồng.
  • Thẩm định viên phải có nhiều kinh nghiệm và kiến thức thực tế thị trường, về kỹ thuật mới có thể vận dụng phương pháp này hiệu quả và có thể đưa ra mức giá đề nghị hợp lý và được công nhận.

4.2. Phương pháp chi phí thay thế

Là phương pháp thẩm định giá xác định giá trị của máy móc thiết bị thẩm định giá dựa trên cơ sở chênh lệch giữa chi phí thay thế để tạo ra một máy móc thiết bị tương tự máy móc thiết bị thẩm định giá có cùng chức năng, công dụng theo giá thị trường hiện hành và giá trị hao mòn của máy móc thiết bị thẩm định giá. Phương pháp chi phí thay thế dựa trên chi phí để tạo ra máy móc thiết bị thay thế, tương tự với máy móc thiết bị thẩm định giá về chức năng, công dụng, nhưng được thiết kế, chế tạo hoặc xây dựng với công nghệ, nguyên vật liệu và kỹ thuật mới hơn. Thông thường, máy móc thiết bị thay thế thường có chi phí tạo ra thấp hơn so với chi phí tái tạo, đồng thời chi phí vận hành cũng không bị cao hơn so với mức phổ biến tại thời điểm thẩm định giá. Vì vậy, tổng giá trị hao mòn hay hao mòn lũy kế của máy móc thiết bị thay thế thường không bao gồm hao mòn chức năng do chi phí vốn cao hoặc hao mòn chức năng do chi phí vận hành cao.

Công thức:

Giá trị ước tính của tài sản = Chi phí thay thế (đã bao gồm lợi nhuận của nhà sản xuất/nhà đầu –  Tổng giá trị hao mòn (Giá trị hao mòn lũy kế không bao gồm phần giá trị hao mòn chức năng của tài sản thẩm định giá đã được phản ánh trong chi phí tạo ra tài sản thay thế)tư)

4.2.1. Ưu điểm, nhược điểm và điều kiện áp dụng

Ưu điểm

  • Áp dụng đối với những máy thiết bị không có cơ sở để so sánh trên thị trường do sử dụng cho mục đích riêng biệt;
  • Sử dụng khi không có các bằng chứng thị trường để so sánh, thiếu cơ sở dự báo dòng lợi ích tương lai mà máy móc mang lại.

Nhược điểm

  • Chi phí không phải lúc nào cũng bằng với giá trị;
  • Phải có dữ liệu từ thị trường;
  • Xác định hao mòn, giảm giá lũy kế phụ thuộc nhiều vào dánh giá chủ quan của thẩm định viên;
  • Thẩm định viên phải có kinh nghiệm, chuyên môn cao.

Điều kiện áp dụng

  • Không có đủ thông tin trên thị trường để áp dụng cách tiếp cận thị trường và cách tiếp cận từ thu nhập
  • Có dự định sản xuất ra một máy mới hoặc khi thẩm định máy mới được chế tạo
  • Kiểm tra kết quả các cách tiếp cận thẩm định giá khác

4.3. Phương pháp chi phí tái tạo

Là phương pháp thẩm định giá xác định giá trị của máy móc thiết bị thẩm định giá dựa trên cơ sở chênh lệch giữa chi phí tái tạo ra máy móc thiết bị giống hệt với máy móc thiết bị thẩm định giá theo giá thị trường hiện hành và giá trị hao mòn của máy móc thiết bị thẩm định giá. Phương pháp chi phí tái tạo dựa trên chi phí tạo ra máy móc thiết bị giống nguyên mẫu với máy móc thiết bị thẩm định giá. Máy móc thiết bị này bao gồm cả những điểm đã lỗi thời, lạc hậu của tài sản thẩm định giá.

Công thức:

Giá trị ước tính của tài sản = Chi phí tái tạo (đã bao gồm Lợi nhuận của nhà sản xuất / nhà đầu –Tổng giá trị hao mòn (Giá trị hao mòn lũy kế)tư)

4.3.1. Ưu điểm, nhược điểm và điều kiện áp dụng

Ưu điểm

  • Áp dụng đối với những máy thiết bị không có cơ sở để so sánh trên thị trường do sử dụng cho mục đích riêng biệt

Nhược điểm

  • Chi phí không phải lúc nào cũng bằng với giá trị;
  • Phải có dữ liệu từ thị trường;
  • Xác định hao mòn, giảm giá lũy kế phụ thuộc nhiều vào dánh giá chủ quan của thẩm định viên;
  • Thẩm định viên phải có kinh nghiệm, chuyên môn cao.

Điều kiện áp dụng

  • Không có đủ thông tin trên thị trường để áp dụng cách tiếp cận thì trường và cách tiếp cận từ thu nhập
  • Có dự định sản xuất ra một máy mới hoặc khi thẩm định máy mới được chế tạo
  • Kiểm tra kết quả các cách tiếp cận thẩm định giá khác

4.4. Phương pháp vốn hóa trực tiếp

Là phương pháp thẩm định giá xác định giá trị của máy móc thiết bị thẩm định giá dựa trên cơ sở quy đổi dòng thu nhập thuần ổn định hàng năm dự kiến có được từ máy móc thiết bị về giá trị hiện tại thông qua việc sử dụng tỷ suất vốn hóa phù hợp. Phương pháp vốn hóa trực tiếp được áp dụng trong trường hợp thu nhập từ máy móc thiết bị là tương đối ổn định (không đổi hoặc thay đổi theo một tỷ lệ nhất định) trong suốt thời gian sử dụng hữu ích còn lại (được tính bằng tuổi đời kinh tế còn lại) của máy móc thiết bị hoặc vĩnh viễn.

4.1.1 Ưu điểm, nhược điểm và điều kiện áp dụng

Ưu điểm

  • Đơn giản, dễ sử dụng; Dựa trên cơ sở tài chính để tính toán nên rất khoa học.

Nhược điểm

  • Việc xác định tỷ suất vốn hóa chính xác là phức tạp do việc đầu tư tài sản là phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của từng cá nhân.

4.5. Phương pháp dòng tiền chiết khấu

Là phương pháp thẩm định giá xác định giá trị của máy móc thiết bị thẩm định giá dựa trên cơ sở quy đổi các dòng tiền trong tương lai dự kiến có được từ máy móc thiết bị về giá trị hiện tại thông qua việc sử dụng tỷ suất chiết khấu phù hợp. Phương pháp dòng tiền chiết khấu được áp dụng trong trường hợp thu nhập từ máy móc thiết bị biến đổi qua các giai đoạn khác nhau (không ổn định.

4.5.1. Ưu điểm, nhược điểm và điều kiện áp dụng

Ưu điểm

  • Khắc phục nhược điểm của phương pháp vốn hóa thu nhập truyền thống là chưa tính yếu tố lạm phát và sự không ổn định của dòng thu nhập; Hữu ích trong phân tích các đầu tư quan trọng để ra quyết định.

Nhược điểm

  • Dùng nhiều giả định nên cần nhiều thông tin để phân tích, dự báo (doanh thu/chi phí) trong tương lai không dễ dàng; Phương pháp rất phức tạp; Thẩm định viên phải có nhiều năm kinh nghiệm, có năng lực chuyên môn cao.

Điều kiện áp dụng

Phương pháp dòng tiền chiết khấu áp dụng thẩm định giá máy móc khi đáp ứng được các điều kiện sau đây:

  • Việc sử dụng máy móc thực sự đang mang lại lợi ích kinh tế cho người chủ sở hữu
  • Thời hạn sử dụng máy móc (tuổi đời kinh tế hoặc tuổi đời kinh tế còn lại) đủ dài để mang lại hiệu quả kinh tế cho người khai thác, sử dụng;

Công ty thẩm định giá Thành Đô – Doanh nghiệp thẩm định giá chuyên nghiệp, uy tín cung cấp những giá trị thực cho khách hàng trong lĩnh vực hoạt động thẩm định giá bất động sản, thẩm định giá động sản, thẩm định giá doanh nghiệp, thẩm định giá đầu tư, thẩm định giá vô hình, thẩm định giá tài nguyên…

Bạn đang đọc bài viết: “Thẩm định giá máy móc tại chuyên mục tin thẩm định giá của Công ty cổ phần Thẩm định giá Thành Đô

Liên hệ thẩm định giá:   0985 103 666   0906 020 090

Website: www.thamdinhgiathanhdo.com

Gửi yêu cầu

Hồ sơ năng lực

Dịch vụ

CÔNG TY CỔ PHẦN THẨM ĐỊNH GIÁ THÀNH ĐÔ

Số ĐKDN: 0107025328
Sở KH&ĐT Thành phố Hà Nội cấp ngày 13/10/2015

Follow us

TRỤ SỞ CHÍNH

Căn hộ số 30-N7A  Trung Hòa – Nhân Chính,  Nhân Chính, Hà Nội.

0985 103 666

0906 020 090

HỘI SỞ HÀ NỘI

Tầng 5 - tòa nhà Viễn Đông, 36 Hoàng Cầu, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.

0985 103 666

0906 020 090

CN HỒ CHÍ MINH

Tầng 3, 353 - 355 An Dương Vương, phường 3, quận 5, TP. HCM.

0985 103 666

0978 169 591

CN HẢI PHÒNG

Tầng 4 - tòa nhà Việt Pháp, 19 Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng.

0985 103 666

0906 020 090


VP ĐÀ NẴNG

Số 06 Trần Phú, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.

0985 103 666

0906 020 090

VP CẦN THƠ

Tầng 4 - tòa nhà PVcombank, 131 Trần Hưng Đạo, Cần Thơ.

0985 103 666

0906 020 090

VP QUẢNG NINH

05 - A5 Phan Đăng Lưu, KĐT Mon Bay, TP Hạ Long, Quảng Ninh.

0985 103 666

0906 020 090

VP THÁI NGUYÊN

Tầng 4 - tòa nhà 474 Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

0985 103 666

0906 020 090


VP NAM ĐỊNH

Tầng 3 - số 615 Giải Phóng, Văn Miếu, TP Nam Định, tỉnh Nam Định.

0985 103 666

0906 020 090

VP BẮC NINH

Số 70 Tạ Quang Bửu, phường Kinh Bắc, Tỉnh Bắc Ninh. 

0985 103 666

0906 020 090

VP THANH HÓA

Tầng 4 - tòa nhà Dầu Khí, 38A Đại Lộ Lê Lợi, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

0985 103 666

0906 020 090

VP NGHỆ AN

Tầng 14 - tòa nhà Dầu Khí, số 7 Quang Trung, TP Vinh, Tỉnh Nghệ An.

0985 103 666

0906 020 090


VP NHA TRANG

Tầng 9 - Nha Trang Building, 42 Lê Thành Phương, TP Nha Trang.

0985 103 666

0906 020 090

VP LÂM ĐỒNG

Số60C  Nguyễn Trung Trực , phường 3, TP Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

0985 103 666

0906 020 090

VP AN GIANG

Số 53 - 54 đường Lê Thị Riêng, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang.

0985 103 666

0906 020 090

VP CÀ MAU

Số 50/9 Hùng Vương, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau.

0985 103 666

0978 169 591


Copyright © 2024 CTCP Thẩm Định Giá Thành Đô, LLC. All Rights Reserved.

    TƯ VẤN DỊCH VỤ TRỰC TUYẾN

    Cảm ơn bạn đã quan tâm dịch vụ thẩm định giá Thành Đô. Hãy chia sẻ yêu cầu thẩm định giá của bạn, chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất.
    Thành công
    Yêu cầu liên hệ của bạn đã được tiếp nhận. Chúng tôi sẽ phản hồi sớm nhất.
    Cám ơn quý khách đã tin tưởng