Skip to main content

0985 103 666
0906 020 090

EMAIL

info@tdvc.com.vn

Loại đất nào khó được phép chuyển sang đất thổ cư?

Thứ tư, 29/06/2022, 16:32 (GMT+7)

Loại đất nào khó được phép chuyển sang đất thổ cư
Loại đất nào khó được phép chuyển sang đất thổ cư – Thẩm định giá Thành Đô

(TDVC Đất nào khó được chuyển đổi sang đất thổ cư) – Các loại đất muốn chuyển sang đất ở (đất thổ cư) phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, không phải cứ gửi đơn xin chuyển cũng được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Vậy, có những loại đất nào khó được phép chuyển sang đất thổ cư?

XEM THÊM >>> THẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT

1. Loại đất khó được phép chuyển sang đất thổ cư

Những loại đất khó, thậm chí là không thể chuyển sang đất thổ cư dưới đây được chỉ ra dựa trên kinh nghiệm thực tiễn và một số quy định của pháp luật có liên quan, cụ thể:

1.1. Loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp

TT

Loại đất

Lý do

1

Đất chuyên trồng lúa nước

Vì Nhà nước có chính sách bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp. Trường hợp cần thiết phải chuyển một phần diện tích đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích khác thì Nhà nước có biện pháp bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa (theo khoản 1 Điều 134 Luật Đất đai 2013).

Trên thực tế khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thì chủ yếu là chuyển để làm dự án đầu tư.

2

Đất trồng lúa nước còn lại

3

Đất lúa nương

4

Đất rừng phòng hộ

Là đất có rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh, kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng; được phân theo mức độ xung yếu

5

Đất rừng đặc dụng

Là đất có rừng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa, tín ngưỡng, danh lam thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, giải trí trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; cung ứng dịch vụ môi trường rừng

6

Đất làm muối

Vì đây là diện tích đất trong quy hoạch phát triển sản xuất muối được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm: Đất sản xuất muối quy mô công nghiệp và đất sản xuất muối thủ công.

1.2. Loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp

TT

Loại đất

Ký hiệu

Lý do

1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

Những loại đất này khó được phép chuyển sang đất ở vì đã được Nhà nước quy hoạch sử dụng  theo mục đích đã định trước.

Bên cạnh đó, nhiều loại đất không thể chuyển sang đất ở vì không phải đất của hộ gia đình, cá nhân mà được Nhà nước sử dụng vào các mục đích theo quy hoạch như đất quốc phòng, đất an ninh, đất đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng cơ sở ngoại giao, đất giao thông,…

2

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

3

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

4

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

5

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

6

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

7

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

8

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

9

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

10

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

DSK

11

Đất quốc phòng

CQP

12

Đất an ninh

CAN

13

Đất khu công nghiệp

SKK

14

Đất khu chế xuất

SKT

15

Đất cụm công nghiệp

SKN

16

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

17

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

18

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

19

Đất giao thông

DGT

20

Đất thủy lợi

DTL

21

Đất công trình năng lượng

DNL

22

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

23

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

24

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

25

Đất chợ

DCH

26

Đất có di tích lịch sử – văn hóa

DDT

27

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

28

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

29

Đất công trình công cộng khác

DCK

30

Đất cơ sở tôn giáo

TON

31

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

32

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

33

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

34

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

2. Khi nào được chuyển mục đích sang đất thổ cư?

Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định các loại đất không phải là đất ở muốn chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo đó, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đối với tổ chức.

– Ủy ban nhân dân cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đối với hộ gia đình, cá nhân.

Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.

Đồng thời, khi người dân xin chuyển mục đích sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền không tự ý quyết định mà phải căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để ra quyết định.

Theo Luatvietnam

Bạn đang đọc bài viết: “Loại đất nào khó được phép chuyển sang đất thổ cư?” tại chuyên mục tin Thẩm định giá của Công ty cổ phần Thẩm định giá Thành Đô, đơn vị thẩm định giá hàng đầu tại Việt Nam.

Liên hệ thẩm định giá:   0985 103 666  0906 020 090

Website: www.thamdinhgiathanhdo.com

Gửi yêu cầu

Hồ sơ năng lực

Dịch vụ

Cùng chuyên mục


Đọc thêm

CÔNG TY CỔ PHẦN THẨM ĐỊNH GIÁ THÀNH ĐÔ

Số ĐKDN: 0107025328
Sở KH&ĐT Thành phố Hà Nội cấp ngày 13/10/2015

Follow us

TRỤ SỞ CHÍNH

Căn hộ số 30-N7A  Trung Hòa – Nhân Chính,  Nhân Chính, Hà Nội.

0985 103 666

0906 020 090

HỘI SỞ HÀ NỘI

Tầng 5 - tòa nhà Viễn Đông, 36 Hoàng Cầu, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.

0985 103 666

0906 020 090

CN HỒ CHÍ MINH

Tầng 3, 353 - 355 An Dương Vương, phường 3, quận 5, TP. HCM.

0985 103 666

0978 169 591

CN HẢI PHÒNG

Tầng 4 - tòa nhà Việt Pháp, 19 Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng.

0985 103 666

0906 020 090


VP ĐÀ NẴNG

Số 06 Trần Phú, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.

0985 103 666

0906 020 090

VP CẦN THƠ

Tầng 4 - tòa nhà PVcombank, 131 Trần Hưng Đạo, Cần Thơ.

0985 103 666

0906 020 090

VP QUẢNG NINH

05 - A5 Phan Đăng Lưu, KĐT Mon Bay, TP Hạ Long, Quảng Ninh.

0985 103 666

0906 020 090

VP THÁI NGUYÊN

Tầng 4 - tòa nhà 474 Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

0985 103 666

0906 020 090


VP NAM ĐỊNH

Tầng 3 - số 615 Giải Phóng, Văn Miếu, TP Nam Định, tỉnh Nam Định.

0985 103 666

0906 020 090

VP BẮC NINH

Số 70 Tạ Quang Bửu, phường Kinh Bắc, Tỉnh Bắc Ninh. 

0985 103 666

0906 020 090

VP THANH HÓA

Tầng 4 - tòa nhà Dầu Khí, 38A Đại Lộ Lê Lợi, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

0985 103 666

0906 020 090

VP NGHỆ AN

Tầng 14 - tòa nhà Dầu Khí, số 7 Quang Trung, TP Vinh, Tỉnh Nghệ An.

0985 103 666

0906 020 090


VP NHA TRANG

Tầng 9 - Nha Trang Building, 42 Lê Thành Phương, TP Nha Trang.

0985 103 666

0906 020 090

VP LÂM ĐỒNG

Số60C  Nguyễn Trung Trực , phường 3, TP Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

0985 103 666

0906 020 090

VP AN GIANG

Số 53 - 54 đường Lê Thị Riêng, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang.

0985 103 666

0906 020 090

VP CÀ MAU

Số 50/9 Hùng Vương, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau.

0985 103 666

0978 169 591


Copyright © 2024 CTCP Thẩm Định Giá Thành Đô, LLC. All Rights Reserved.

    TƯ VẤN DỊCH VỤ TRỰC TUYẾN

    Cảm ơn bạn đã quan tâm dịch vụ thẩm định giá Thành Đô. Hãy chia sẻ yêu cầu thẩm định giá của bạn, chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất.
    Thành công
    Yêu cầu liên hệ của bạn đã được tiếp nhận. Chúng tôi sẽ phản hồi sớm nhất.
    Cám ơn quý khách đã tin tưởng