Skip to main content

0985 103 666
0906 020 090

EMAIL

info@tdvc.com.vn

Thẩm định giá máy móc thiết bị bằng phương pháp chi phí

Thứ hai, 20/04/2020, 9:03 (GMT+7)

Thẩm định giá máy móc thiết bị bằng phương pháp chi phí
Thẩm định giá máy móc thiết bị bằng phương pháp chi phí – Thẩm định giá Thành Đô

(TDVC Thẩm định giá máy móc thiêt bị bằng phương pháp chi phí) –  Thẩm định giá máy móc thiết bị bằng phương pháp chi phí(thuộc cách tiếp cận từ chi phí)là cách thức xác định giá trị máy móc thiết bị thẩm định giá thông qua chi phí tái tạo ra một máy móc thiết bị có chức năng, công dụng giống hệt hoặc tư tự máy móc thiết bi thẩm định giá và hao mòn của máy móc thiết bị thẩm định giá. Cách tiếp cận từ chi phí có thể được sử dụng để xác định giá trị máy móc thẩm định giá theo cơ sở giá trị thị trường hoặc phi thị trường. Cách tiếp cận từ chi phí gồm hai phươngpháp là: Phương pháp chi phí tái tạo; Phương pháp chi phí thay thế.

1. Khái niệm chi phí tái tạo và chi phí thay thế

1.1. Phương pháp chi phí tái tạo

Phương pháp chi phí tái tạo là phương pháp thẩm định giá xác định giá trị của máy móc thiết bị thẩm định giá dựa trên cơ sở chênh lệch giữa chi phí tái tạo ra máy, thiết bị giống hệt với máy, thiết bị thẩm định giá theo giá thị trường hiện hành và giá trị hao mòn của máy, thiết bị thẩm định giá.

Phương pháp chi phí tái tạo dựa trên chi phí tạo ra máy, thiết bị giống nguyên mẫu với máy, thiết bị thẩm định giá. Máy, thiết bị này bao gồm cả những điểm đã lỗi thời, lạc hậu của máy, thiết bị thẩm định giá.

Công thức:

Giá trị ước tính của máy, thiết bị = Chi phí tái tạo (đã bao gồm lợi nhuận của nhà sản xuất/nhà đầu tư) Tổng giá trị hao mòn

1.2.  Phương pháp chi phí thay thế

Phương pháp chi phí thay thế là phương pháp thẩm định giá xác định của máy, thiết bị thẩm định giá dựa trên cơ sở chênh lệch giữa chi phí thay thế để tạo ra một máy, thiết bị tương tự máy, thiết bị thẩm định giá có cùng chức năng, công dụng theo giá trị thị trường hiện hành và giá trị hao mòn của máy, thiết bị thẩm định giá.

Phương pháp chi phí thay thế dựa trên chi phí để tạo ra máy, thiết bị thay thế, tương tự với máy, thiết bị thẩm định giá về chức năng, nhưng được thiết kế, chế tạo với công nghệ, nguyên vật liệu và kỹ thuật mới hơn. Thông thường, máy, thiết bị thay thế thường có chi phí tạo ra thấp hơn so với chi phí tái tạo, đồng thời chi phí vận hành cũng không bị cao hơn so với mức phổ biến tại thời điểm thẩm định giá. Vì vậy, tổng giá trị hao mòn hay hao mòn lũy kế của máy, thiết bị thay thế thường không bao gồm hao mòn chức năng do chi phí vốn cao hoặc hao mòn chức năng do chi phí vận hành cao.

Công thức:

Giá trị ước tính của máy, thiết bị = Chi phí thay thế (đã bao gồm lợi nhuận của nhà sản xuất/nhà đầu tư) Tổng giá trị hao mòn (không bao gồm phần giá trị hao mòn chức năng của máy, thiết bị thẩm định giá đã được phản ánh trong chi phí tạo ra máy, thiết bị thay thế)

2. Điều kiện áp dụng thẩm định giá  máy móc bằng phương pháp chi phí

Cách tiếp cận từ chi phí thường được áp dụng trong trường hợp: Không có đủ thông tin trên thị trường để áp dụng cách tiếp cận thị trường và cách tiếp cận thu nhập.

  • Có dự định sản xuất ra một máy, thiết bị mới hoặc khi thẩm định máy, thiết bị mới được chế tạo.
  • Kiểm tra kết quả các cách tiếp cận thẩm định giá khác.

Tùy vào mục đích thẩm định giá, đặc điểm của máy, thiết bị và mức độ sẵn có của số liệu, thẩm định viên lựa chọn phương pháp chi phí thay thế hoắc phương pháp chi phí tái tạo trong cách tiếp cận chi phí để tiến hành thẩm định giá.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

3. Các bước tiến hành

Sau khi thu thập và phân tích các thông tin có liên quan đến máy, thiết bị thẩm định giá, thẩm định viên thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Ước tính chi phí tái tạo hoặc chi phí thay thế của máy, thiết bị

Bước 2: Xác định hao mòn và ước tính tổng giá trị hao mòn của máy, thiết bị thẩm định giá.

Bước 3: Ước tính giá trị của máy, thiết bị bằng cách lấy kết quả bước 1 trừ (-) kết quả bước 2.

4. Các loại chi phí

Chi phí tái tạo, chi phí thay thế

Ứng với từng phương pháp chi phí tái tạo hoặc phương pháp chi phí thay thế, thẩm định viên cần xác định chi phí tái tạo hoặc chi phí thay thế để ước tính giá trị máy, thiết bị thẩm định giá, trong đó:

  • Chi phí tái tạo là chi phí hiện hành tại thời điểm thẩm định giá để sản xuất hay chế tạo máy, thiết bị giống nguyên mẫu với máy, thiết bị thẩm định giá, bao gồm tất cả những điểm lỗi thời, lạc hậu của máy, thiết bị thẩm định giá.
  • Chi phí thay thế là chi phí hiện hành tại thời điểm thẩm định giá để sản xuất hay chế tạo máy, thiết bị có công dụng (giá trị sử dụng) tương tự như máy, thiết bị thẩm định giá, loại trừ các bộ phận có chức năng lỗi thời, nhưng tính đến tiến bộ khoa học, công nghệ tại thời điểm thẩm định giá để tạo ra sản phẩm thay thế có tính năng ưu việt hơn so với máy , thiết bị thẩm định giá.

Thành phần của chi phí tái tạo, chi phí thay thế

Chi phí tái tạo, chi phí thay thế bao gồm tất cả các chi phí có thế phát sinh khi tạo ra máy, thiết bị mang lại chức năng, công dụng tương tự, gắn với loại cơ sở giá trị thị trường hoặc phi thị trường cần xác định và các giả thiết kèm theo. Ví dụ: nếu máy, thiết bị thẩm định giá là máy, thiết bị đang được sử dụng, vận hành thì chi phí tái tạo (chi phí thay thế) bao gồm cả chi phí lắp đặt. Nếu máy, thiết bị đó đang được đánh giá riêng lẻ để tách ra khỏi dây chuyền sản xuất thì chi phí lắp đặt sẽ không được tính đến.

Chi phí tái tạo và chi phí thay thế bao gồm các loại chi phí như: vật liệu, nhân công, vận chuyển, thiết kế, chi phí tư vấn, chi phí quản lý, chi phí tài chính trong thời gian sản xuất, thuế không hoàn lại, chi phí lắp đặt, chạy thử, lợi nhuận của nhà sản xuất và các khoản thuế, phí phải nộp theo quy định của pháp luật,…

Chi phí tái tạo bao gồm tất cả các khoản mục chi phí để tạo ra sản phẩm giống hệt với máy, thiết bị thẩm định giá, bao gồm các điểm lỗi thời, lạc hậu. Trường hợp không thể tìm được vật liệu, máy móc kỹ thuật để tạo ra sản phẩm giống hệt với máy, thiết bị thẩm định giá, cần cân nhắc áp dụng loại vật liệu hoặc máy móc kỹ thuật tương tự với máy, thiết bị thẩm định giá.

Chi phí thay thế bao gồm các chi phí tạo ra sản phẩm có chức năng tương tự và tính hữu dụng tương đương với máy, thiết bị thẩm định giá, tuy nhiên được thiết kế, chế tạo với công nghệ, nguyên vật liệu và kỹ thuật mới đang được sử dụng tại thời điểm thẩm định giá. Để xác định chi phí thay thế, thẩm định viên cần xác định máy, thiết bị thay thế trên cơ sở hiểu biết về các chức năng và công dụng của máy, thiết bị thẩm định giá. Sau đó xác định chi phí để tạo ra hoặc mua máy, thiết bị thay thế. Trong trường hợp máy, thiết bị thẩm định giá là máy, thiết bị mới thì chi phí thay thế bằng với chi phí tái tạo.

Thời điểm xác định chi phí: các loại chi phí thuộc chi phí tái tạo, chi phí thay thế đều cần được xác định tại thời điểm thẩm định giá.

Việc tính toán các loại chi phí chế tạo phải căn cứ vào mặt bằng giá thị trường của các nguyên vật liệu, các quy định của cơ quan có thẩm quyền về định mức kinh tế – kỹ thuật, định mức tiêu hao nguyên, nhiên vật liệu và các hướng dẫn về xác lập đơn giá chế tạo tại thời điểm thẩm định giá.

5. Cách xác định chi phí tái tạo, chi phí thay thế

Phương pháp xác định chi phí tái tạo, chi phí thay thế đối với máy, thiết bị là phương pháp chi phí chi tiết.

Máy, thiết bị được ghi thành từng khoản chi phí để tổng cộng các thành phàn chi phí phản ánh chi phí của toàn bộ máy, thiết bị. Các chi phí bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp và lợi nhuận nhà sản xuất/nhà đầu tư, trong đó:

  • Chi phí trực tiếp: chi phí vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công, chi phí vận chuyển, đóng gói, chi phí lắp đặt chạy thử, chi phí điện, chi phí hệ thống ống dẫn, chi phí bệ máy, thuế, chi phí liên quan đến việc mua sắm thiết bị theo quy định của pháp luật và các chi phí trực tiếp khác.
  • Chi phí gián tiếp: các khoản chi phí liên quan trong việc mua, lắp đặt một mát, thiết bị hoặc một nhóm máy, thiết bị, chi phí quản lý, chi phí kiếm toán, chi phí bảo hiểm, phí cấp phép cho việc lắp đặt, chi phí an ninh trong quá trình lắp đặt, chi phí hoạt động, lợi nhuận của nhà sản xuất/nhà đầu tư và các chi phí gián tiếp khác.

6. Sự khác biệt giữ hao mòn và khấu hao

Hao mòn máy móc thiết bị là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của mày móc thiết bị. Khấu hao máy móc thiết bị là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của máy vào chi phí sản xuất kinh doanh trong thời gian cố định. Bản chất khấu hao và hao mòn đều là sự giảm dần giá trị của tài sản. Tuy nhiên, hao mồn và khấu hao có sự khác nhau cơ bản do các yếu tố tác động khách quan, chủ quan gắn với mục đích sử dụng.

7. Tổng giá trị hao mòn

Tổng giá trị hao mòn của máy, thiết bị là tổng mức giảm giá trị của máy, thiết bị do các loại hao mòn vậy lý, chức năng và ngoại biên tại thời điểm thẩm định giá và được xác định dựa trên một hoặc nhiều phương pháp sau: Phương pháp so sánh; Phương pháp tuổi đời; Phương pháp tổng cộng

Phương pháp so sánh

Phương pháp so sánh xác định giá trị hao mòn của máy móc thiết bị thông qua giá trị hao mòn của các máy móc thiết bị so sánh được giao dịch trên thị trường, bao gồm các bước sau:

Bước 1: Thu thập thông tin và lựa chọn ít nhất hai máy móc thiết bị tương tư với máy móc thiết bị thẩm định giá đã giao dịch thành công hoặc được chào mua, chào bán trên thị trường

Bước 2: Thẩm định viên đánh giá các yếu tố so sánh cơ bản và điều chỉnh giá giao dịch của máy móc thiết bị tương tự để có các mức giá chỉ dẫn của máy móc thiết bị tương tự phản ánh các đặc điểm của máy móc thiết bị thẩm định giá.

Bước 3: Xác định chi phí tạo ra máy móc thiết bị tương tự mới tại thời điểm giao dịch của các máy móc thiết bị tương tự, chưa có hao mòn, lỗi thời nhưng đã bao gồm lợi nhuận của nhà sản xuất.

Bước 4: Lấy kết quả bước 3 trừ đi kết quả bước 2 để xá định giá trị hao mòn của máy so sánh. Sau đó, xác định tỷ lệ hao mòn của các máy, thiết bị so sánh bằng cách lấy giá trị hao mòn chia cho chi phí tạo ra máy móc thiết bị mới. Trên cơ sở đó, thẩm định viên xác định tỷ lệ hao mòn của máy móc thiết bị thẩm định giá.

Bước 5: Xác định chi phí tạo ra máy móc thiết bị thẩm định giá mới sau đó nhân với tỷ lệ hao mòn đã xác định được bước 4 để xác định tổng giá trị hao mòn

Phương pháp tuổi đời

Phương pháp tuổi đời xác định tỷ lệ hao mòn của máy móc thiết bị thông qua tỷ lệ tuổi đời hiệu quả và tuổi đời kinh tế của máy móc thiết bị thẩm định giá.

Tuổi đời kinh tế là tổng số thời gian tối đa sử dụng máy móc thiết bị đáp ứng được hiệu quả kinh tế. Là số năm dự tính sử dụng máy móc thiết bị vào hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định hiện hành, ở điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế – kỹ thuật của máy móc và đáp ứng được hiệu quả kinh tế của việc sử dụng máy móc thiết bị.

Tỷ lệ hao mòn = Tuổi đời hiệu quả X 100%
Tuổi đời kinh tế

Trong đó

Tuổi đời kinh tế = Tuổi đời hiệu quả + tuổi đời kinh tế còn lại

Phương pháp tổng cộng

Theo phương pháp tổng cộng, tổng giá trị hao mòn của máy móc thiết bị có thể được xác định thông qua tổng giá trị các loại hao mòn vậy lý, chức năng và ngoại biên của máy.

Hao mòn bao gồm những tổng thất về tính hữu dụng của máy móc thiết bị dẫn tới giảm giá trị máy móc thiết bị do hư hỏng về vật chất của máy móc hoặc các bộ phận cấu tạo nên máy móc thiết bị lỗi thời về chức năng hoặc do tác động cuẩ các yếu tố bên ngoài. Trong đó, có những tổn thất về tính hữu dụng có thể khắc phục được và không thể khắc phục được

Hao mòn vật lý và hao mòn chức năng được gây ra bởi những nguyên nhân có thể khắc phục được và những nguyên nhân không thể khắc phục được Hao mòn ngoại biên gây ra bởi các nguyên nhân bên ngoài, thương là không thể khắc phục được

  • Ước lượng giá trị hao mòn vật lý: được xác định thông qua các phương pháp: Phương pháp tỷ lệ sử dụng, phương pháp tuổi đời và phương pháp chuyên gia
  • Ước lượng hao mòn chức năng: Hao mòn chức thức gồm hao mòn chức năng do thiếu khuyết, hao mòn chức năng do chi phí vốn cao và hao mòn chức năng do chi phí vận hành cao
  • Ước lượng giá trị hao mòn ngoại biên: Hao mòn ngoại biên gồm hao mòn kinh tế và giảm gái do vị trí. Giá trị hao mòn ngoại biên thường được ước lượng sau khi ước lượng giá trị hao mòn vậy lý và hao mòn chức năng do hao mòn ngoại biên được tạo ra bởi các yếu tố bên ngoài, không phụ thuộc vào máy móc thiết bị thẩm định giá

Thẩm định giá máy móc thiết bị có vai trò quan trọng không thể thiếu trong hoạt động của doanh nghiệp; cơ quan Nhà nước; Cá nhân đưa ra các quyết định liên quan tới việc: vay vốn ngân hàng, mua bán, đầu tư liên kết, tính thuế, bảo hiểm…Trong xu thế hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế hiện nay thì việc thẩm định giá máy móc thiết bị phù hợp với tiêu chuẩn; pháp luật Việt Nam và quốc tế đặc biệt quan trọng góp phần phát triển nền kinh tế vận hành theo các quy luật của kinh tế thị trường.

Công ty Thẩm định giá Thành Đô với đội ngũ thẩm định viên có bề dày kinh nghiệm, chuyên môn cao và chuyên gia; cố vấn cấp cao hàng đầu trong nhiều lĩnh vực như: Bất động sản, tài chính, xây dựng, luật… Công ty đã khẳng định được vị thế là đơn vị thẩm định giá hàng đầu tại Việt Nam đáp ứng đầy đủ những tiêu chuẩn hết sức khắt khe về nhân sự, trình độ chuyên môn và cơ sở vật chất kỹ thuật được đặt ra đối với một doanh nghiệp thẩm định giá chuyên nghiệp. Chúng tôi đã thực hiện nhiều hợp đồng định giá máy móc thiết bị có quy mô lớn và tính chất phức tạp, liên quan đến các hoạt động góp vốn đầu tư, chuyển nhượng tài sản, vay vốn ngân hàng, tính thuế, bảo hiểm…Năm 2019, Công ty vinh dự được chứng nhận “Thương hiệu – nhãn hiệu độc quyền uy tín 2019” và tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001:2015 cho hệ thống quản lý chất lượng trong dịch vụ thẩm định giá góp phần quan trọng giúp khách hàng có những quyết định chính xác trong việc kinh doanh và mua bán minh bạch trên thị trường. Với hệ thống thẩm định giá rộng khắp cả nước: Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Bắc Giang, Thái Bình, Tuyên Quang, Thanh Hóa, Cần Thơ, Lâm Đồng và các tỉnh lân cận, chúng tôi chắc chắn sẽ đáp ứng đầy đủ và kịp thời yêu cầu thẩm định giá của quý khách hàng trên toàn quốc.

Quý khách hàng có nhu cầu thẩm định giá xin vui lòng liên hệ:

Công ty Cổ phần Thẩm định giá Thành Đô

  • Hội sở: Tầng 6 toà nhà Seaprodex số 20 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội.
  • Hotline: 0985103666 – 0906020090 | | Email: info@tdvc.com.vn
  • Hệ thống thẩm định giá toàn quốc: XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY
  • Hồ sơ năng lực: TẠI ĐÂY

Bạn đang đọc bài viết: “Thẩm định giá máy móc thiêt bị bằng phương pháp chi phí tại chuyên mục tin thẩm định giá của Công ty cổ phần Thẩm định giá Thành Đô, đơn vị thẩm định giá tài sản vô hình uy tín hàng đầu Việt Nam.

Liên hệ thẩm định giá:   0985 103 666   0906 020 090

Website: www.thamdinhgiathanhdo.com

Gửi yêu cầu

Hồ sơ năng lực

Dịch vụ

Cùng chuyên mục


Đọc thêm

CÔNG TY CỔ PHẦN THẨM ĐỊNH GIÁ THÀNH ĐÔ

Số ĐKDN: 0107025328
Sở KH&ĐT Thành phố Hà Nội cấp ngày 13/10/2015

Follow us

TRỤ SỞ CHÍNH

Căn hộ số 30-N7A  Trung Hòa – Nhân Chính,  Nhân Chính, Hà Nội.

0985 103 666

0906 020 090

HỘI SỞ HÀ NỘI

Tầng 5 - tòa nhà Viễn Đông, 36 Hoàng Cầu, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.

0985 103 666

0906 020 090

CN HỒ CHÍ MINH

Tầng 3, 353 - 355 An Dương Vương, phường 3, quận 5, TP. HCM.

0985 103 666

0978 169 591

CN HẢI PHÒNG

Tầng 4 - tòa nhà Việt Pháp, 19 Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng.

0985 103 666

0906 020 090


VP ĐÀ NẴNG

Số 06 Trần Phú, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.

0985 103 666

0906 020 090

VP CẦN THƠ

Tầng 4 - tòa nhà PVcombank, 131 Trần Hưng Đạo, Cần Thơ.

0985 103 666

0906 020 090

VP QUẢNG NINH

05 - A5 Phan Đăng Lưu, KĐT Mon Bay, TP Hạ Long, Quảng Ninh.

0985 103 666

0906 020 090

VP THÁI NGUYÊN

Tầng 4 - tòa nhà 474 Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

0985 103 666

0906 020 090


VP NAM ĐỊNH

Tầng 3 - số 615 Giải Phóng, Văn Miếu, TP Nam Định, tỉnh Nam Định.

0985 103 666

0906 020 090

VP BẮC NINH

Số 70 Tạ Quang Bửu, phường Kinh Bắc, Tỉnh Bắc Ninh. 

0985 103 666

0906 020 090

VP THANH HÓA

Tầng 4 - tòa nhà Dầu Khí, 38A Đại Lộ Lê Lợi, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

0985 103 666

0906 020 090

VP NGHỆ AN

Tầng 14 - tòa nhà Dầu Khí, số 7 Quang Trung, TP Vinh, Tỉnh Nghệ An.

0985 103 666

0906 020 090


VP NHA TRANG

Tầng 9 - Nha Trang Building, 42 Lê Thành Phương, TP Nha Trang.

0985 103 666

0906 020 090

VP LÂM ĐỒNG

Số60C  Nguyễn Trung Trực , phường 3, TP Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

0985 103 666

0906 020 090

VP AN GIANG

Số 53 - 54 đường Lê Thị Riêng, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang.

0985 103 666

0906 020 090

VP CÀ MAU

Số 50/9 Hùng Vương, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau.

0985 103 666

0978 169 591


VP LẠNG SƠN

Số 141 Lê Lợi, phường Vĩnh Trại, TP. Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. 

0985 103 666

0906 020 090

VP BÌNH THUẬN

Hẻm 58 Lê Quý Đôn, Phường Phú Thủy, TP. Phan Thiết, Bình Thuận.

0985 103 666

0906 020 090

VP SÓC TRĂNG

Số 90 Trần Thủ Độ, Phường 2, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng

0985 103 666

0906 020 090

VP ĐỒNG THÁP

Số 10 Điện Biên Phủ, Mỹ Phú, TP. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.

0985 103 666

0906 020 090


VP PHÚ QUỐC

KP9 Trần Phú, Dương Đông, TP. Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.

0985 103 666

0906 020 090

VP TRÀ VINH

A4-29 Hoa Đào, KĐT Mới Trà Vinh, P4, TP Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh. 

0985 103 666

0906 020 090


Copyright © 2024 CTCP Thẩm Định Giá Thành Đô, LLC. All Rights Reserved.

    TƯ VẤN DỊCH VỤ TRỰC TUYẾN

    Cảm ơn bạn đã quan tâm dịch vụ thẩm định giá Thành Đô. Hãy chia sẻ yêu cầu thẩm định giá của bạn, chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất.
    Thành công
    Yêu cầu liên hệ của bạn đã được tiếp nhận. Chúng tôi sẽ phản hồi sớm nhất.
    Cám ơn quý khách đã tin tưởng